5. What's the date today?- The first of April(chọn first vì chỉ có thể nói ngày đầu tiên)
-> Hôm nay là ngày gì? - Ngày đầu tiên của tháng tư
6. When is your birthday?(birthday là ngày sinh nhật, là danh từ)
-> Bạn sinh ngày nào?
7. I always feel nervous when seeing a doctor(sau feel để adj, adj của nerve là nervous)
-> Tôi luôn cảm thấy lo lắng khi gặp bác sĩ
8. Are you worried about something?(Are you dùng adj, adj của worry là worried)
-> Bạn đang lo lắng về điều gì?
9. Alex is writing some invited card to her birthday(invited card là thiệp sinh nhật)
-> Alex đang viết một số thiệp mời đến sinh nhật của cô ấy
10. I hope you will come to join the fun(có the đằng trước=> danh từ, fun là danh từ của funny)
-> Tôi hy vọng bạn sẽ đến tham gia cuộc vui
11. I will invite some of my friends for my party next Saturday(có next Saturday dùng tương lai đơn)
-> Tôi sẽ mời một số bạn bè của tôi cho bữa tiệc của tôi vào thứ Bảy tới
12. I am unhappy because I miss my old friend.(miss là nhớ, nên tính từ đi trước phải là negative)
-> Tôi không vui vì tôi nhớ người bạn cũ của tôi
13. This book is more beautiful than that one(có chữ than dùng so sánh hơn)
-> Cuốn sách này đẹp hơn cuốn sách đó
14. What is her olds?(hỏi tuổi, olds là danh từ)
-> Cô ấy bao nhiêu tuổi?
15. Anna is very friendly. Everyone loves her(sau very để adj, adj của friend là friendly)
-> Anna rất thân thiện. Mọi người đều yêu cô ấy
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK