Trang chủ Hóa Học Lớp 11 Câu 2 phần A là lồng độ cm các chất...

Câu 2 phần A là lồng độ cm các chất trong dung dịch thu được Giải giúp mình đi mình cần rất gấp mình sẽ có lời giải hay nhất cho các bạn nhanguyenphuong921045

Câu hỏi :

Câu 2 phần A là lồng độ cm các chất trong dung dịch thu được Giải giúp mình đi mình cần rất gấp mình sẽ có lời giải hay nhất cho các bạn nha

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

1,

\(\begin{array}{l}
Al + 4HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O\\
A{l_2}{O_3} + 6HN{O_3} \to 2Al{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\\
{n_{NO}} = 0,6mol\\
 \to {n_{Al}} = {n_{NO}} = 0,6mol\\
 \to {m_{Al}} = 16,2g\\
 \to {m_{A{l_2}{O_3}}} = 21,3 - 16,2 = 5,1g\\
 \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,05mol\\
 \to \% {m_{Al}} = \dfrac{{16,2}}{{21,3}} \times 100\%  = 76,06\% \\
 \to \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 100\%  - 76,06\%  = 23,94\% \\
{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Al}} + 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,7mol\\
\to {n_{HN{O_3}}} = 4{n_{Al}} + 6{n_{A{l_2}{O_3}}} = 2,7mol\\
\to {V_{HN{O_3}}} = \dfrac{{2,7}}{{1}} = 2,7l\\
 \to C{M_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = \dfrac{{0,7}}{{{V_{HN{O_3}}}}} = 0,26M\\
4Al{(N{O_3})_3} \to 2{\rm{A}}{l_2}{O_3} + 12N{O_2} + 3{{\rm{O}}_2}\\
{m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 149,1g\\
 \to {m_{N{O_2}}} + {m_{{O_2}}} = 149,1 - 84,3 = 64,8g
\end{array}\)

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của khí thoát ra 

Gọi a là số mol của \(Al{(N{O_3})_3}\) phản ứng

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{N{O_2}}} = 3{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 3{\rm{a}}m{\rm{o}}l\\
 \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{4}{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = \dfrac{3}{4}am{\rm{o}}l\\
 \to {m_{N{O_2}}} + {m_{{O_2}}} = 3{\rm{a}} \times 46 + \dfrac{3}{4}a \times 32 = 64,8\\
 \to a = 0,4mol\\
 \to {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = 85,2g
\end{array}\)

Bạn bổ sung đề ở dung dịch HNO3 nhé!!!

2,

Bảo toàn electron ta có:

\(\begin{array}{l}
F{\rm{e}} \to F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3{\rm{e}}\\
Cu \to C{u^{2 + }} + 2{\rm{e}}\\
{N^{5 + }} + 3{\rm{e}} \to {{\rm{N}}^{2 + }}\\
{n_{NO}} = 0,4mol\\
 \to 3{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} = 3{n_{NO}} = 1,2mol
\end{array}\)

Mặt khác ta có: \(56{n_{F{\rm{e}}}} + 64{n_{Cu}} = 30,4\)

Giải hệ phương trình ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
56{n_{F{\rm{e}}}} + 64{n_{Cu}} = 30,4\\
3{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} = 1,2
\end{array} \right.\\
 \to {n_{F{\rm{e}}}} = 0,2mol \to {n_{Cu}} = 0,3mol\\
 \to \% {m_{F{\rm{e}}}} = \dfrac{{0,2 \times 56}}{{30,4}} \times 100\%  = 36,84\% \\
 \to \% {m_{Cu}} = 100\%  - 36,84\%  = 63,16\% \\
{n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} = 1,6mol\\
 \to {V_{HN{O_3}}} = \dfrac{{1,6}}{{C{M_{HN{O_3}}}}} =1,6l\\
{n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{F{\rm{e}}}} = 0,2mol\\
{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} = 0,3mol\\
 \to {m_{Muối}} = {m_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}}\\
 \to {m_{Muối}} = 0,2 \times 242 + 0,3 \times 188 = 104,8g
\end{array}\)

Thảo luận

-- Câu 1 là HNO3 loãng 1 m
-- 149,1g là tính như thế nào mà ra đc ạ
-- 0,7 nhân 213 đó em

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK