Bài 1
a)
Chu vi hình chữ nhật:
( 12 + 8 ) . 2 = 40 ( cm )
=> Công thức: ( Dài + Rộng ) . 2
Diện tích hình chữ nhật:
12 . 8 = 96 ( $cm^{2}$ )
=> Công thức: Dài . Rộng
b)
Chu vi hình vuông:
6 . 4 = 24 ( cm )
=> Công thức: Độ dài Cạnh . 4
Diện tích hình vuông
6 . 6 = 36 ( $cm^{2}$ )
=> Công thức: Độ dài cạnh . Độ dài cạnh( Chính nó)
c)
Chu vi hình thang cân:
4 + 10 + ( 5 . 2 ) = 24 ( cm )
=> Công thức: Độ dài 2 cạnh đáy cộng lại + ( cạnh bên . 2 )
Diện tích hình thang cân:
[ ( 4 +10 ) .4 ] : 2 = 23 ( $cm^{2}$ )
=> Công thức: ( Công thức 2 đáy cộng lại . 4 ) : 2
d)
Chu vi hình thoi:
5 . 4 = 20 ( cm )
=> Công thức: Độ dài 1 cạnh . 4
Diện tích hình thoi:
1/2 . ( 6 . 8 ) = 24 ( $cm^{2}$ )
=> Công thức: 1/2 . ( Độ dài hai đường chéo cộng lại )
e)
Chu vi hình bình hành:
( 10 + 4 ) . 2 = 28 ( cm )
=> Công thức: Độ dài 2 cạnh cộng lại . 2
Diện tích hình bình hành:
=> Không tính được vì độ dài cạnh không cụ thể
Bài 2:
Chu vi hình vuông ABCD:
7 . 4 = 28 ( cm )
Diện tích hình vuông ABCD:
7 . 7 = 49 ( $cm^{2}$ )
Bài 3:
Diện tích mảnh vườn hình vuông:
50 . 50 = 2500 ( $m^{2}$ )
Độ dài hàng rào là:
50 x 4 = 200 ( m )
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK