Giải thích các bước giải:
Câu 39: A.
`→` Trong một phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử..
Câu 40: D.
`→` Quy ước O có hóa trị II `⇒` X có hóa trị II
Quy ước H có hóa trị I `⇒` Y có hóa trị I
Lập nhanh CT ta được $XY_{2}$
Câu 41: D.
`→` $NTK_{X}$ `=12.2=24(đvC)` `⇒` X là Mg
Câu 42: B.
`→` Các chất ở vế phải đc gọi là sản phẩm
Câu 43: D.
`⇒` $P_{2}O_x$ `=142(đvC)`
`⇔ 62+16.x=142(đvC)`
`⇔ 16.x=142-62`
`⇔16.x=80`
`⇔x=80:16=5`
Câu 44: D.
Câu 45: C. `SO_3`
`→ S.1=II.3`
`→ S=VI`
Câu 46: B.
`→` Cr.2=II.3`
PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
Cr có hóa trị `III`
$Cr_2(SO_4)_{3}$ `⇒` `Cr.2=II.3 ⇒ Cr=III` `⇒` Đúng
Câu 47: C.
$PTK_{X_2O}$ `=32.2=64(đvC)`
Gọi công thức của hợp chất là ${X_2O}$
`⇔ X.2+16=62`
`⇔ X.2 = 62-16=46
`⇔ X=23`
Vậy nguyên tố X là Natri. Kí hiệu hóa học: Na
Câu 48: B.
`→` Các chất ở vế trái đc gọi là chất tham gia
Câu 49: D.
Câu 50: B.
Câu 39: C
Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
Câu 40: B
Gọi hóa trị của $X$ trong hợp chất $XO$ là $a$
Áp dụng quy tắc hóa trị:
$1.a=1.II$
$⇒a=\frac{1.II}{1}=II$
Gọi hóa trị của $H$ trong hợp chất $HY$ là $b$
Áp dụng quy tắc hóa trị:
$1.b=1.I$
$⇒a=\frac{1.I}{1}=I$
Đặt công thức hoá học dạng chung là $Y_yX_x$
Áp dụng quy tắc hóa trị:$I.y=II.x$
Chuyển thành tỉ lệ: $\dfrac{y}{x}=\dfrac{I}{II}⇒\begin{cases} x=2\\y=1 \end{cases}$
Vậy công thức hóa học đúng là $Y_2X$
Câu 41:D
Ta có: $X=2C$
mà $C=12đvC$
$⇒X=2.12$
$X=24đvC$
Vậy $X$ là $Magie$.
Câu 42: B
Magie tác dụng với axit sunfuric tạo ra chất Magie sunfat và khí oxi.
`->`Magie sunfat là chất sản phẩm.
Câu 43: D
Ta có: $PTK_{h.c}=2.31+16.x$
Mà $PTK{h.c}=142đvC$
$2.31+16.x=142đvC$
$⇒x=[142-(31.2)]:16$
$⇒x=5$
Vậy $x=5$
Câu 44: D
$K$ hóa trị $I$. Áp dụng quy tắc lập nhanh `->` $K_2S$ là CTHH viết đúng, trong đó $S$ hóa trị $II$.
Câu 45: A
$S$ hóa trị $VI$. Áp dụng quy tắc lập nhanh `->` $SO_3$ là CTHH viết đúng, trong đó $O$ hóa trị $II$.
Câu 46: B
Gọi hóa trị của $Cr$ trong hợp chất $Cr_2O3$ là $a$
Áp dụng quy tắc hóa trị:
$2.a=3.II$
$⇒a=\frac{3.II}{2}=III$
Đặt công thức hoá học dạng chung là $Cr_x(SO_4)_y$
Áp dụng quy tắc hóa trị:$III.x=II.y$
Chuyển thành tỉ lệ: $\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}⇒\begin{cases} x=2\\y=3 \end{cases}$
Vậy công thức hóa học đúng là $Cr_2(SO_4)_3$
Câu 47: C
$PTK_{h.c}=31.2=62đvC$
Ta có: $PTK_{h.c}=2X+16$
$⇒2X+16=62$
$⇒X=(62-16):2=23đvC$
Vậy $X$ là nguyên tố $Natri$ kí hiệu $Na$
Câu 48: B
Axit clohiđric tác dụng với natri cacbonat tạo ra hợp chất natri clorua, cacbon đioxit và nước.
`->` Chất tham gia là Axit clohiđric và natri cacbonat
Câu 49: D
-Chất tham gia: Axit clohiđric và canxi cacbonat
-Chất sản phẩm: canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit
Câu 50: D
Có 3 điều kiện để một phản ứng xảy ra:
-Chất phản ứng tiếp xúc với nhau.
-Một số phản ứng cần đun nóng.
-Một số phản ứng cần chất xúc tác.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK