Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 Giải thích kĩ kĩ giúp em với làm giúp em...

Giải thích kĩ kĩ giúp em với làm giúp em nhanh ạ em cảm ơn nhiềuuuu huhu:((1. (you'ever/win). .a lottery? 2. We (see).. .this film many times. 3. (you'ever/sin

Câu hỏi :

Giải thích kĩ kĩ giúp em với làm giúp em nhanh ạ em cảm ơn nhiềuuuu huhu:((

image

Lời giải 1 :

DỰA VÀO LÍ THUYẾT TA SẼ TRẢ LỜI TỰ LUẬN

1.Have you ever won

2.have seen

3.Have you ever sung

4.has visited

5.have been

6.Have Tim finished

7.have lived

8.have just gone

9.have tried

10.Have you sent

11.haven't seen

12.has just arrived

13.Have you ever been

14.have lost

Cái này dựa theo thì HTHT:

1. Câu khẳng định

Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)

Công thức

S + have/ has + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3

Ví dụ

- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)

- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).

- She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi)

- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi)

Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)

- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)

 

2. Câu phủ định

Công thức

S + have/ has not + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3

Lưu ý

has not = hasn’t

have not = haven’t

Ví dụ

- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối)

- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả)

- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)


3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Ví dụ

 - Q: Have you ever travelled to America(Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

   A:Yes, I have/ No, I haven’t.

 - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)

   A:Yes, she has./ No, she hasn’t.

 

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + have/ has + S + V3?

Ví dụ

What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)

How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

Cữ học kĩ lí thuyết, bài nào cx lm đc

Thảo luận

-- Giải thk đầy đủ quá ><
-- Nhớ vote ctlhn nhek
-- Chúc bạn học tốt
-- Mềnh khonq pk tus

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK