Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại cả âm và vần. Ví dụ: ào ào, luôn luôn, xa xa, dành dành, xanh xanh, hằm hằm, khom khom… Một số từ láy có tiếng thay đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối, để tạo sự hài hoà về âm thanh.
TỪ LÁY TRONG ĐOẠN VĂN LÀ:
hoàng hôn; xạc xào; nhọc nhằn; dập dồn; ào ào; thăm thẳm.
CHÚC BẠN HỌC TỐT
XIN 5* VÀ HAY NHẤT
các từ láy toàn phần là vd: ầm ầm, rào rào, đùng đùng, đoàng đoàng, sương sương,
các từ láy trong đoạn văn:
hoàng hôn; xạc xào; nhọc nhằn; dập dồn; ào ào; thăm thẳm.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK