Trang chủ Vật Lý Lớp 8 Câu 4. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang...

Câu 4. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe. A. Đột ngột giảm vận tốc. C.

Câu hỏi :

Câu 4. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe. A. Đột ngột giảm vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải. B. Đột ngột tăng vận tốc. D. Đột ngột rẽ sang trái Câu 5. Người ta đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn? A. Lăn vật B. Kéo vật C. Cả 2 cách như nhau D. Không so sánh được Câu 6: Hải đi từ nhà đến trường hết 30 phút, giả sử trên suốt quãng đường Hải đi với vận tốc không đổi bằng 15 km/h. Quãng đường từ nhà Hải đến trường là: A. 450m B. 7500m C.750m D. 75000m Câu 7: Khi chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa. D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 8: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Tuyên Quang. Xe khởi hành lúc 9 giờ và tới nơi lúc 13 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường từ Hà Nội đến Tuyên Quang. Biết chiều dài quãng đường xe đi là 160 km. A.45,7km/h B. 80km/h C. 40km/h D. 64km/h Câu 9. Một ô tô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. Lực ma sát trượt B. Lực ma sát nghỉ C. Lực ma sát lăn D. Lực đàn hồi Câu 10: Lực là đại lượng véc tơ vì: A. Lực có độ lớn, phương và chiều C. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc B. Lực làm cho vật bị biến dạng D. Lực làm cho vật chuyển động Câu 11. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi: A. Vật đó không chuyển động. B. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. Vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. D. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 12: Phương án có thể làm giảm được ma sát là: A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc C. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc Câu 13: Quỹ đạo chuyển động của một vật là: A. Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. B. Đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian. C. Đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian. D. Đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian. Câu 14. Nói vận tốc 4m/s nghĩa là bằng: A. 144km/h B. 14,4km/h C. 0,9km/h D. 9km/h Câu 15. Khi rửa rau sống, trước khi dọn lên đĩa người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của: A. Lực ma sát. B. Trọng lực. A. Quán tính. A. Lực đàn hồi. Câu 16. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là: A.Tốc kế B. Nhiệt kế C. Vôn kế D. Ampe kế Câu 17. Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái đất quay một vòng quanh vật làm mốc là: A. Trục Trái đất B. Mặt trời C. Mặt trăng D. Sao hỏa Câu 18. Một ca nô xuôi dòng từ địa điểm A đến B hết 30 phút. Nếu ca nô đi ngược dòng từ địa điểm B đến A hết 45 phút. Nếu ca nô tắt máy trôi theo dòng nước thì thời gian trôi từ A đến B là: A. 1,5h B. 2,5h C. 2h D. 3h Câu 19. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều: A. Cánh quạt quay ổn định. B. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống. C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước. D. Máy bay từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh. Câu 20. Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là: A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt. B. Thay ma sát bằng nghỉ ma sát lăn. C. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn D. Thay ma sát nghỉ bằng lực quán tính. Câu 21. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì A. Trọng lực. B. Quán tính C. Lực búng của tay D. Lực ma sát. Câu 22. Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả 2 chân. B. Người đứng một chân. C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người xuống. D. Người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ. Câu 23. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào không đúng? A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép. Câu 24. Một áp lực 600 N tác dụng lên diện tích 2000 cm2 thì gây ra áp suất là A. 3000 N/m2 B. 3000 N/cm2 C. 30 N/m2 D. 0,3 N/ cm2 Câu 25. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Câu 26. Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng. A. trọng lượng của xe và người đi xe B. lực kéo của động cơ xe máy C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe. D. không

Lời giải 1 :

$C4: C$

Đột ngột rẽ sang phải.

$C5: B$

$C6: B. 7500m$

→ $30ph = 1800s ║ 15km/h = \frac{25}{6}m/s$

⇒ $s = v . t =  \frac{25}{6} . 1800 = 7500m$

$C7:D $

$C8: C. 40km/h$

→ Thới gian đi từ H.N đến T.Q là: $13h - 9h = 4h$

⇒ $v = \frac{s}{t} = $ $\frac{160}{4} = 40km/h$ 

$C9: B$

$C10: A$

$C11: C$

$C12:B $

Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc

$C13: A$

$C14: B. 14,4km/h$

→ $4m/s . 3,6 = 14,4km/h$

$\text{C15:C. Quán tính}$

$C16: A$

$C17: A$

$C18: D $

$C19: A$

$C20: C$

$C21: D $

$C22: D$

$C23: A$

$C24: A. 3000 N/m2 $

→ 200cm² = 0.2m²

$p=\frac{F}{S} => $ $\frac{600}{0.2} = 3000N/m^2$

$C25: D$

$C26: A$

 

Thảo luận

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK