$1.$ A girl who was injured in the accident is now in hospital.
$2.$ A waitress who served us was impolite and impatient.
$3.$ The building which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
$4.$ I saw the man that closed the door.
$5.$ The student who sits next to me is from China.
$6.$ We are studying sentences that contain adjective clauses.
$7.$ The taxi driver who took me to the airport was friendly.
$8.$ The man who sang at the concert has a good voice.
$9.$ We enjoyed the actors who played the leading roles.
$10.$ The girl who fell down the stairs is hurt.
$11.$ The police caught the thief that stole the money.
$12.$ Is the river that flows through that town very large?
$13.$ The man who is at the bus stop fixed our refrigerator.
$14.$ Here’s the alarm clock which I bought yesterday.
$15.$ I’ve spoken to John, whose house was burgled last Monday.
$16.$ John is the man whose house was destroyed by the fire.
$17.$ There is the hospital where I was born.
$18.$ That was the summer when I met my wife.
$19.$ That is Fiona Webb who is a famous dancer.
$20.$ That’s the hotel where I stayed last summer.
_________________________________________________________________________
NOTE: Relative clauses: (Mệnh đề quan hệ)
$-$ Who: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ (Who + be/V)
$-$ Whom: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ (Whom + a clause)
Whom làm tân ngữ có thể được bỏ đi trong mệnh đề quan hệ xác định
$-$ Which: dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, Which cũng có thể được bỏ đi trong mệnh đề quan hệ khi làm tân ngữ.
$-$ That: là đại từ chỉ cả người và vật, đứng sau danh từ để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Lưu ý: Sau dấu phẩy, không bao giờ dùng that.
That luôn được dùng sau các danh từ hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật) như: everything, something, anything, all, little, much, more,... và sau dạng so sánh nhất
$-$ Whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, Whose đứng trước danh từ chỉ người hoặc vật thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách trước danh từ. Sau whose là một danh từ.
$-$ When: dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.
$-$ Where: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
$-$ Why: dùng để thay thế cho danh từ chỉ lí do.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK