Trang chủ Toán Học Lớp 6 Câu 8: a) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho...

Câu 8: a) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 ? Cho ví dụ ? b) 1.Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9: 196; 4623;2041;96552.

Câu hỏi :

Giúp em cíuuuuuuuuuuuuuuuu

image

Lời giải 1 :

NHỚ VOTE 5*!^^+ xin cái hay nhất. ^^

Đáp án+Giải thích các bước giải:

 Câu 8: 

a)

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9. Điều này có nghĩa số nào chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3.

Ví dụ:

Số 189 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 9 = 18 chia hết cho 9 thì số 189 chia hết cho 9 và cũng chia hết cho 3.

Số 234 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 4 = 9 chia hết cho 9 thì số 234 chia hết cho 9 và cũng chia hết cho 3.

b)1. - số chia hết cho 3: 4623; 96552

         -số chia hết cho 9:96552

2.

4365-3214; 3.5.8.12+45: chia hết cho 3

 4365-3214; 3.5.8.12+45: chia hết cho 9

câu9:

a) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

Cách tìm ước và bội :

Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …

Ví dụ :

B(5) = {5.1, 4.2, 5.3, …} = {5, 10, 15, …}

Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

Ví dụ :

Ư(8) = {8, 4, 2, 1}

Ư(11) = {11, 1}

b) 1.

Ư(36)= { 4;8;12;18;36 }

B(4)= { 4;8;12;36 }

2.

-Ta có: B(15) = {0;15;30;45;60;75;..}

Vậy x ∈ B(15) và 40≤ x ≤70 nên x ∈{45;60}

-Ta có Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}

vì x ∈ Ư(30) và x >12 nên x ∈{15;30}

câu 10: 

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

vd:2,5,37,..

Hợp số là một sô tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

vd: 12,8,9,..

Lưu ý:

- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

- Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số lẻ chưa chắc là số nguyên tố.

- Muốn biết một số tự nhiên lớn hơn 1 có phải là số nguyên tố hay không, ta phải tìm tập các ước của nó.

1) số nguyên tố: 1; 211

hợp số: 123; 825; 702

2) 

A= 3.27-3.26

= 3.(27-26)

= 3.1

=3 vì 3∈ Ư(1,3) nên tổng A= 3.27-3.26 là sô nguyên tố.

B= 5.16+5. 27

= 5.(16+27)

=5.43

=215 vì 215∈ Ư(5;43 ) nên tổng B= 5.16+5. 27 là hợp số.

câu 11: a)

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.

Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 

Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:

- Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.

- Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho p được thương b.

- Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b.

Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.

Lưu ý: Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.

b) 

40=2³.5

54= 2.3³

273= 3.7.13

300= 2².3.5²

CHÚC BN HOK TỐT!^^

NHỚ VOTE 5*!^^+ xin cái hay nhất. ^^

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK