Tham khảo
Bài 1:
a)
Giếng :Giếng (nước ) được tạo ra bằng phương pháp như đào, xới hoặc khoan xuống sâu để lấy, hút nước từ tầng chứa dưới đất
Ao: ao là nơi mà ánh sáng có thể soi qua tầng nước xuống tận đáy
Đầm :Đầm (lầy) là một kiểu đất ngập nước bị chi phối bởi các loại thực vật sống và tạo than bùn
đũa:là dụng cụ ăn uống cổ truyền ở Đông Á.
Thìa : muỗng
cho:chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả
b)
-Mẹ cho em một quả táo.
_ Em biếu bà quả táo này để bà ăn.
_ Nhi đã tặng em một món quà
Bài 2:
a)- hải âu
-hải khẩu
b) -giáo dục
-giáo sinh
-
-giáo viên
-
-giáo viên
-
Bài làm:
Bài 1:
a) Giải thích các từ sau đây theo cách đã biết:
- Giếng: là một loại hố được đào sâu dưới lòng đất nhằm phục vụ mục đích cung cấp nguồn nước cho người dân, sản xuất hay tưới tiêu,...
- Ao: là một vũng nước không sâu lắm, thường được sử dụng phục vụ mục đích nuôi cá,...
- Đầm: được hình thành bởi các loại thực vật hay động vật sống, tạo nên một vũng bùn lớn, nhỏ...
- Đũa: là một vật được làm bằng tre,... nhằm phục vụ mục đích ăn uống.
- Thìa: là một loại đồ vật được làm bằng nhôm, nhằm phục vụ mục đích ăn uống.
- Cho, tặng, biếu: tặng cho người khác một vật gì đó mà không cần đến chi phí hay điều kiện.
- Khúc: là một vật nào đó có độ dài nhỏ, không lớn lắm.
- Khuỷu: là phần khớp xương ở phần tay hoặc chân.
- To, lớn: là một vật nào đó có kích thước hay số lượng lớn.
b) Đặt ba câu với các từ cho, biếu, tặng:
- Cho: Bạn Lan vừa cho em mượn quyển truyện ngày hôm qua.
- Tặng: Nhân ngày 20/11, em cùng các bạn mua hoa để tặng thầy cô giáo.
- Biếu: Mẹ bảo em qua nhà biếu bà mấy quả cam.
Bài 2: Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp trong các trường hợp trong các trường hợp dưới đây, biết rằng:
+ Tiếng đầu của từ là hải:
- Hải âu: chim lớn cánh dài và hẹp mỏ quặp,sống ở biển khơi.
- Hải cảng: cửa biển dùng làm nơi ra vào của một nước.
- Hải cẩu: thú có chân biến thành bơi chèo , răng nanh dài,sống ở Bắc Cực và Nam Cực.
- Hải sản: sản phẩm động vật,thực vật khai khác ở biển.
+ Tiếng đầu của từ là giáo:
- Giáo viên: người dạy ở bực phổ thông.
- Giáo sư: học sinh trường sư phạm.
- Giáo trình, giáo án: đồ dùng dạy học để làm cho học sinh thấy một cách cụ thể.
- Giáo chức: viên chức ngành giáo dục.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK