Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ...

Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng

Câu hỏi :

Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A. a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng MNG GIÚP MIK VS MIK CẢM ƠN :_)

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a) phương trình phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4  + Cu(OH)2

Cu(OH)2 → CuO + H2O

b)

nCuSO4 = $\frac{16}{160}$ = 0,1 mol

Theo phương trình

nCuO = nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,1 mol

Khối lượng CuO là:

mCuO = 0,1 . 80 = 8g

c) Đổi 200ml = 0,2 l

Theo phương trình:

 nNaOH = 2nCuSO4 = 0,2 mol

Nồng độ NaOH là:

CM NaOH = $\frac{0,2}{0,2}$ = 1M

Chúc bạn học tốt #aura

Thảo luận

-- cảm ơn nhìu

Lời giải 2 :

Em tham khảo nha :

\(\begin{array}{l}
a)\\
CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
b)\\
{n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{16}}{{160}} = 0,1mol\\
{n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,1mol\\
{m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,1 \times 98 = 9,8g\\c)\\
{n_{NaOH}} = 2{n_{CuS{O_4}}} = 0,2mol\\
{C_{{M_{NaOH}}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2}} = 1M
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
b)\\
Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,1\,mol\\
{m_{CuO}} = 0,1 \times 80 = 8g\\

\end{array}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK