Bài 4: C) N2O3
Bài 5:
a) H2S
Đặt hóa trị của S là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: 2.I=1.a
=> a = II
Vậy hóa trị của S trong hợp chất H2S là II
b) SO2
Đặt hóa trị của S là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.a = 2 . II
=> a = IV
Vậy hóa trị của S trong hợp chất SO2 là IV
c) SO3
Đặt hóa trị của S là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1 . a = 3. II
=> a = VI
Bài 6
PTK MgO = 24 + 16 = 40 đvC
PTK CaO = 40+16 = 56 đvC
PTK Al2O3 = 27.2 + 3.16= 102 đvC
PTK KNO3 = 39+14+3.16=101 đvC
PTK NaOH= 23 + 16 + 1 = 40 đvC
PTK HCl = 1 + 35.5 = 36.5 đvC
PTK CO2 = 12 + 2.16= 44đvC
PTK C3H6= 3.12+6.1= 54 đvC
PTK C4H10= 4.12+10.1= 58 đvC
PTK NaCl= 23 + 35.5 = 58.5 đvC
PTK BaO = 137 + 16 = 153 đvC
PTK NaNO3 = 23 + 14 + 3.16 = 85 đvC
Bài 7:
a) Cl
Đặt công thức hóa học là BaxCly
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . I = I .y
=> $\frac{x}{y}$ =$\frac{1}{1}$
=> x =1; y=1
Vậy công thức hóa học là BaCl
Đặt công thức hóa học là CuxCly
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = I . y
$\frac{x}{y}$=$\frac{1}{2}$
=> x = 1; y=2
Vậy công thức hóa học là CuCl2
Đặt CTHH là: CaxCly
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = y . I
$\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{2}$
=> x = 1; y = 2
Vậy CTHH là CaCl2
Đặt CTHH là: AlxCly
theo quy tắc hóa trị, ta có: x . III = I. y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{3}$
=> x = 1; y=3
Vậy CTHH là AlCl3
b) SO4
Đặt công thức hóa học là Bax(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . I = II .y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{2}{1}$
=> x = 2; y=1
Vậy CTHH là Ba2SO4
Đặt công thức hóa học là Cux(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = II.y
=> $\frac{x}{y}$ =$\frac{2}{2}$ =$\frac{1}{1}$
=> x =1; y=1
Vậy CTHH là CuSO4
Đặt CTHH là: Cax(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = II.y
=>$\frac{x}{y}$ =$\frac{2}{2}$ =$\frac{1}{1}$
=> x =1; y=1
Vậy CTHH là CaSO4
Đặt CTHH là: Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . III = II . y
=> $\frac{x}{y}$ =$\frac{2}{3}$
=> x = 2; y = 3
Vậy CTHH là Al2(SO4)3
c) NO3
Đặt CTHH là: Alx(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: III . x= I . y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{3}$
=> x =1 ; y=3
Vậy CTHH là: Al(NO3)3
Đặt CTHH là: Cax(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = I . y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{2}$
=> x =1 ; y=2
Vậy CTHH là Ca(NO3)2
Đặt công thức hóa học là Bax(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . I = I . y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{1}$
=> x =1 ; y=1
Vậy CTHH là BaNO3
Đặt công thức hóa học là Cux(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = I . y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{2}$
=> x =1 ; y=2
Vậy CTHH là Cu(NO3)2
d) OH
Đặt CTHH là: Alx(OH)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: III . x= I . y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{3}$
=> x =1 ; y=3
Vậy CTHH là: Al(OH)3
Đặt CTHH là: Cax(OH)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = I . y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{2}$
=> x =1 ; y=2
Vậy CTHH là Ca(OH)2
Đặt công thức hóa học là Bax(OH)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . I = I . y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{1}$
=> x =1 ; y=1
Vậy CTHH là BaOH
Đặt công thức hóa học là Cux(OH)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = I . y
=> $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{2}$
=> x =1 ; y=2
Vậy CTHH là Cu(OH)2
Bài 8:
Cu(OH)2
Gọi hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a . 1 = 2 . I
=> a = II
Vậy hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là II
PCl5
Gọi hóa trị của P trong hợp chất PCl5 là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a . 1 = 5. I
=> a = V
Vậy hóa trị của P trong hợp chất PCl5 là V
SiO2
Gọi hóa trị của Si trong hợp chất SiO2 là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a . 1 = 2 . II
=> a = IV
Vậy hóa trị của Si trong hợp chất SiO2 là IV
Fe(OH)3:
Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe(OH)3 là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a . 1 = I . 3
=> a = III
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất Fe(OH)3 là III
Cu2O:
Gọi hóa trị của Cu trong hợp chất Cu2O là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a . 2 = 1 . II
=> a = I
Vậy hóa trị của Cu trong hợp chất Cu2O là I
5: a, 2
b, 4
c, 6
6: lần lượt: 40, 56, 102, 101, 40, 36.5, 54, 74, 58.5, 153, 58
7: a, BaCl2; CaCl2; AlCl3; CuCl2
b, BaSO4, CaSO4, Al2(SO4)3, CuSO4
c, Ba(NO3)2, Ca(NO3)2, Al(NO3)3, Cu(NO3)2
d, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2
8: Cu: 2 P: 5 Si:4 Fe:3 Fe:2 Cu:1
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK