Đáp án+Giải thích các bước giải:
1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp:
- Tập hợp là một khái niệm cơ bản. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
- Tên tập hợp được đặt bằng chữ cái in hoa.
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu ";" (nếu có phần tử là số) hoặc dấu ",". Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy
ý.
- Kí hiệu: 1 ∈ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A;
5 ∉ A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A;
- Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào (tức tập hợp rỗng, kí hiệu) .
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A ⊂ B đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
- Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước: tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
* Cách tìm số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.
- Giao của hai tập hợp (kí hiệu: ∩) là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
2. Tập hợp các số tự nhiên: Kí hiệu N
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
3. Ghi số tự nhiên: Có nhiều cách ghi số khác nhau:
- Cách ghi số trong hệ thập phân: Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
+ Kí hiệu: ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. Viết được ab = a.10 + b
chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Viết được = a.100 + b.10 + c
- Cách ghi số La Mã: có 7 chữ số
- Cách ghi số trong hệ nhị phân: để ghi các số tự nhiên ta dùng 2 chữ số là : 0 và 1
- Các ví dụ tách một số thành một tổng:
Trong hệ thập phân: 6478 = 6. 103 + 4. 102 + 7. 101 + 8. 100
Trong hệ nhị phân: 1101 = 1. 23 + 1. 22 + 0. 21 + 1. 20
4. Các phép toán:
a, Phép cộng:
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
b, Phép trừ: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ
a - b = x
(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)
c, Phép nhân:
a . b = d
(thừa số) . (thừa số) = (tích)
d, Phép chia: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết
a : b = x
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = b . q + r trong đó 0 ≤ r < b
(số bị chia) = (số chia) . (thương) + (số dư)
* Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
Phát biểu bằng lời:
Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
e, Chú ý:
f, Phép nâng lên lũy thừa:
- ĐN: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
a gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
a2 gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 gọi là a lập phương (hay lập phương của a)
Quy ước: a1 = a ; a0 = 1 (a≠ 0)
- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
am . an = am+n
- Chia hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
am : an = am-n (với a≠ 0; m ≥ n )
- Thêm: (am)n = am.n ; (a.b)n = an . bn
* Số chính phương: là số bằng bình phương của một số tự nhiên (VD: 0, 1, 4, 9, ...)
5. Thứ tự thực hiện các phép tính:
- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự ( ) → [ ] → { }
6. Tính chất chia hết của một tổng:
- Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
a m, b m, c m ⇒ (a + b + c) m
- Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
a m, b m, c m ⇒ (a + b + c) m
7. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:
Chia hết choDấu hiệu2Chữ số tận cùng là chữ số chẵn5Chữ số tận cùng là 0 hoặc 59Tổng các chữ số chia hết cho 93Tổng các chữ số chia hết cho 3
8. Ước và bội:
- Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
- Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3,...
- Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
* Cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố (a>1), chỉ cần chứng tỏ rằng nó không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a.
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
* Cách tính số lượng các ước của một số m (m > 1): ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:
- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
- Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
- ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
- Các số nguyên tố cùng nhau là các số có ƯCLN bằng 1
- Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
- BCNN của hai hay nhiều số là số lớn nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
- Để tìm BC của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
- Cách tìm ƯCLN và BCNN:
Tìm ƯCLN
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ: nhỏ nhất
Tìm BCNN
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ: lớn nhất
* Bổ sung:
Cho mk CTLHN nha!
Chúc bạn học tốt!❤❤❤
`text{Đáp án + Giải thích các bước giải:}`
`text{( Mình sẽ cho bạn các kiến thức và bạn phải tra gg về khái niệm , công thức của chúng )}`
`text{I Phần số học :}`
`text{1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp:}`
`text{2. Tập hợp các số tự nhiên: Kí hiệu N}`
`text{3. Ghi số tự nhiên: Có nhiều cách ghi số khác nhau:}`
`text{4. Các phép toán:}`
`text{a) Phép cộng:}`
`a + b = c`
`text{b) Phép trừ:}`
`a - b = x ( a >= b ; a in NN )`
`text{c, Phép nhân:}`
`a . b = c`
`text{d, Phép chia: }`
`a : b = x ( b \ne 0)`
`text{Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:}`
`text{a = bq + r trong đó 0 ≤ r < b}`
`text{Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.}`
`text{Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư.}`
`text{* chú ý :}`
`text{Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:}`
`text{+)Tính chất giao hoán:}`
`text{-Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.}`
`text{-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.}`
`text{+)Tính chất kết hợp:}`
`text{-Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của `số thứ hai và số thứ ba.}`
`text{-Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.}`
`text{+)Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:}`
`text{-Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.}`
`text{f, Phép nâng lên lũy thừa:}`
`text{- ĐN: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.}`
`text{ a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. ta có dạng :}` `a^n`
`a^2` `text{gọi là a bình phương (hay bình phương của a);}`
`a^3` `text{gọi là a lập phương (hay lập phương của a)}`
`text{+) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.}`
`a^m . a^n = a^{n+m}`
`text{+)Chia hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.}`
`a^m : a^n = a^{m-n}` ( a\ne 0; m => n )`
`text{ta có : }`
`+) (a^m)^n = a^{m.n}`
`+) (a.b)^n= a^n . b^n`
`text{ chú ý : }`
`text{+) Số chính phương: là số bằng bình phương của một số tự nhiên(VD: 0, 1, 4, 9, 16 ; 25 ;.....)}`
`+) a^1 = a ; a^0 = 1 (a \ne 0)`
`text{5. Thứ tự thực hiện các phép tính:}`
`text{+) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:}`
`text{- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.}`
`text{- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện theo thứ tự: Lũy thừa}` `=>` `text{Nhân và chia}` `=>` `text{Cộng và trừ.}`
`text{- Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự ( ) → [ ] → { }}`
`text{6. Tính chất chia hết của một tổng:}`
`text{- Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.}`
`a \vdots m, b \vdots m, c \vdots m ⇒ (a + b + c) \vdots m`
`text{- Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.}`
`a \vdots m, b \vdots m, c \cancel{vdots} m ⇒ (a + b + c) \cancel{vdots} m`
`text{7. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:}`
`text{Chia hết cho :}`
`text{+)Dấu hiệu chia hết cho 2 là : Chữ số tận cùng là chữ số chẵn}`
`text{+)Dấu hiệu chia hết cho 5 là : Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5}`
`text{+) Dấu hiệu chia hết cho 9 là : Tổng các chữ số chia hết cho 9}`
`text{+) Dấu hiệu chia hết cho 3 là :Tổng các chữ số chia hết cho 3}`
`text{8. Ước và bội:}`
`text{- Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.}`
`text{- Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3,...}`
`text{- Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a}`
`text{- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.}`
`text{Cách tính số lượng các ước của một số m (m > 1): ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:}`
`text{+) Nếu m = ax thì m có x + 1 ước}`
`text{+) Nếu m = ax . by thì m có (x + 1)(y + 1) ước}`
`text{+) Nếu m = ax . by . cz thì m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước.
`text{+) Nếu m = nguyên tố thì m = m }`
`text{- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.}`
`text{- Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.}`
`text{- ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.}`
`text{- Các số nguyên tố cùng nhau là các số có ƯCLN bằng 1}`
`text{- Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.}`
`text{- BCNN của hai hay nhiều số là số lớn nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.}`
`text{- Để tìm BC của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.}`
`text{- Cách tìm ƯCLN và BCNN}`
`text{II PHần hình học : }`
`text{học thuộc những tính chất của các hình sau : }`
`text{- hình Tam giác đều }`
`text{- hình Vuông }`
`text{- Hình Lục giác đều }`
`text{- hình chữ nhật }`
`text{- hình thoi }`
`text{- hình Bình Hành }`
`text{- hình thang cân }`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK