Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 cấu trúc present perfect + meaning/usage của present perfect +...

cấu trúc present perfect + meaning/usage của present perfect + time expressions của present perfect câu hỏi 2729166 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

cấu trúc present perfect + meaning/usage của present perfect + time expressions của present perfect

Lời giải 1 :

1.Cấu trúc :

S+has/have+Vpp 

S+hasn't/haven't +Vpp 

Has/have+S+Vpp ? 

2.Usage : 

-Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có thể vẫn sẽ lặp lại ở hiện tại và kéo dài đến tương lai .

- Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại .

3.Time expressions : 

ever,never ,since,for,just,yet , rarely , lately , so far ,before , several times ,many times , a long time ,up to now , recently , already , ... 

@Chaeyoung 

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

                        Have/ has: trợ động từ

                        VpII: Động từ phân từ II

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + VpII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

CHÚ Ý:

- haven’t = have not

- hasn’t = has not

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII ?

                               Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

                                            No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.

Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Trong câu có các trạng từ:

- already (đã )                       - never (chưa bao giờ)                     - ever (đã từng)

- yet (chưa)                            - just (vừa mới)                                 - so far (cho đến bây giờ)

- recently (gần đây)             - lately (gần đây)                             

-  up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

CHÚC BẠN HỌC TỐT^^



Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK