Từ ngữ địa phương
– biu điện, lịu đạn (Bắc Bộ)
– dề, dui dẻ (Nam Bộ)
– mần, trốc (Nghệ Tĩnh)
– mè, thơm, heo, tô, cây viết, ghe, mắc cỡ (Nam Bộ)
– mô, tê, rứa, nác, tru (Thanh – Nghệ Tĩnh)
- Cớm: mật thám, đội xếp
Biệt ngữ xã hội
+Ngỗng
+Trúng tủ
+Trứng ngỗng
+ Từ "gậy" – chỉ điểm 1
+ Từ "học gạo" – học nhiều, không chú ý tới những việc khác
+ Từ " quay cóp" - nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra
+ Từ "trượt vỏ chuối" - chỉ việc thi trượt
"thuytrang940"
Em hãy phân loại từ ngữ địa phương- toàn dân :
`-` Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong ngôn ngữ toàn dân.
`+` ví dụ : mẹ / má
`-` Đồng âm nhưng khác về nghĩa :
`+` chỉ (cuộn chỉ) - chỉ (chỉ tay năm ngón)
`***` khái niệm từ ngữ toàn dân :
`-` từ ngữ toàn dân là từ ngữ được toàn dân sử dụng một cách thống nhất với nhau.
`***` khái niệm từ ngữ địa phương :
`-` từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ được dùng trong phạm vi của một số địa phương.
#$vhuyhoang0512$ `***`
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK