Trang chủ Hóa Học Lớp 8 II. BÀI TẬP Bài 1: Xác định hóa trị của...

II. BÀI TẬP Bài 1: Xác định hóa trị của các nguyên tố Mg, P, Fe trong các hợp chất sau: MgSO4 ; P2O5 ; Fe(NO3)3 Bài 2: Lập công thức hóa học và nêu ý nghĩa v

Câu hỏi :

II. BÀI TẬP Bài 1: Xác định hóa trị của các nguyên tố Mg, P, Fe trong các hợp chất sau: MgSO4 ; P2O5 ; Fe(NO3)3 Bài 2: Lập công thức hóa học và nêu ý nghĩa về CTHH của các hợp chất tạo bởi: a. N (IV) và O b. Zn và (PO4) c. Fe (III) và SO4 d. Na và OH Bài 3: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau: a. Bari sunfat gồm: 1 Ba, 1 S và 4 O b. Nhôm hiđroxit gồm: 1 Al, 3O; 3H c. Canxi cacbonat gồm: 1Ca, 1C, 3O d. Khí Nitơ gồm: 2N

image

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

`1)` $CTTQ:$ $\mathop{Mg}\limits^{a}\mathop{SO_4}\limits^{II}$

Theo quy tắc hoá trị, ta có:
`a.1=1.II`

`=>a=II`

Vậy hoá trị của `Mg` là `II`

--------------------------------------------

$CTTQ:$ $\mathop{P_2}\limits^{a}\mathop{O_5}\limits^{II}$

Theo quy tắc hoá trị, ta có:
`a.2=5.II`

`=>a={II.5}/{2}=V`

Vậy hoá trị của `P` là `V`

--------------------------------------------

$CTTQ:$ $\mathop{Fe}\limits^{a}\mathop{(NO_3)_3}\limits^{I}$

Theo quy tắc hoá trị, ta có:
`a.1=3.I`

`=>a=III`

Vậy hoá trị của `Fe` là `III`

`2)` `a)` $CTTQ:$ $\mathop{N_x}\limits^{IV}\mathop{O_y}\limits^{II}$

Theo quy tắc hoá trị, ta có:

`x.IV=y.II`

`=>x/y={II}/{IV}=1/2`

`=>x=1;y=2`

Vậy $CTHH:NO_2$

`*` Ý nghĩa của `CTHH:`

`-` `NO_2` được tạo nên từ `2` nguyên tố `N;O`

`-` Có `1N;2O` trong một phân tử

`-` `PTK_{NO_2}=14+2.16=46` `đvC`

`b)` $CTTQ:$ $\mathop{Zn_x}\limits^{II}\mathop{(PO_4)_y}\limits^{III}$

Theo quy tắc hoá trị, ta có:

`x.II=y.III`

`=>x/y={III}/{II}=3/2`

`=>x=3;y=2`

Vậy $CTHH:Zn_3(PO_4)_2$

`*` Ý nghĩa của `CTHH:`

`-` `Zn_3(PO_4)_2 `được tạo nên từ `3` nguyên tố `Zn;P;O`

`-` Có `3Zn;2P;8O` trong một phân tử

`-` `PTK_{Zn_3(PO_4)_2}=65.3+2.31+16.8=385` `đvC`

`c)` $CTTQ:$ $\mathop{Fe_x}\limits^{III}\mathop{(SO_4)_y}\limits^{II}$

Theo quy tắc hoá trị, ta có:

`x.III=y.II`

`=>x/y={II}/{III}=2/3`

`=>x=2;y=3`

Vậy $CTHH:Fe_2(SO_4)_3$

`*` Ý nghĩa của `CTHH:`

`-` `Fe_2(SO_4)_3` được tạo nên từ `3` nguyên tố `Fe;S;O`

`-` Có `2Fe;3S;12O` trong một phân tử

`-` `PTK_{Fe_2(SO_4)_3}=56.2+32.3+16.12=400` `đvC`

`d)` $CTTQ:$ $\mathop{Na_x}\limits^{I}\mathop{OH_y}\limits^{I}$

Theo quy tắc hoá trị, ta có:

`x.I=y.I`

`=>x/y={I}/{I}=1`

`=>x=1;y=1`

Vậy $CTHH:NaOH$

`*` Ý nghĩa của `CTHH:`

`-` `NaOH` được tạo nên từ `3` nguyên tố `Na;O;H`

`-` Có `1Na;1O;1H` trong một phân tử

`-` `PTK_{NaOH}=23+16+1=40` `đvC`

`3)` `a)` `PTK_{BaSO_4}=137+32+16.4=233` `đvC`

`b)` `PTK_{Al(OH)_3}=27+16.3+3.1=78` `đvC`

`c)` `PTK_{CaCO_3}=40+12+16.3=100` `đvC`

`d)` `PTK_{N_2}=14.2=28` `đvC`

Thảo luận

-- hàng thứ 24 từ dưới đếm lên bạn ghi sai rồi
-- Câu `c` ?
-- lộn hàng 34 dưới đếm lên
-- PO4 hóa trị III mà
-- Oke ghi thiếu được chưa :v
-- :-

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK