$#Quyn_Art $
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( SIMPLE FUTURE TENSE )
1. Công dụng :
– Diễn tả một hành động, một sự kiện vừa được quyết định ngay tại thời điểm nói.
– Diễn tả những hành động có thể xảy ra dựa trên điều mà chúng ta nghĩ.
2. Công thức :
* Đối với động từ thường :
– Khẳng định : S + will + V.... .
– Phủ định : S + will not (won’t) + V.... .
– Nghi vấn : Will + S +V..... ?
Trả lời : Yes, S + will.
No, S + won’t.
* Đối với động từ TOBE :
– Khẳng định : S + will + be + N/Adj....... .
– Phủ định : .S + will not + be + N/Adj.......... .
– Nghi vấn : Will + S + be +..... ?
Trả lời : : Yes, S + will
No, S + won’t
3. Ví dụ :
– Khẳng định : I’ll watch this video five times.
Dịch : Tôi sẽ xem video này năm lần .
– Phụ định : I’ll talk to her but I know she won’t listen.
Dịch : Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy nhưng tôi biết cô ấy sẽ không nghe.
– Nghi vấn : What will you do later?
Dịch : Bạn sẽ làm gì sau này?
4. Dấu hiệu nhận biết :
– Tomorrow
– Next day / week / month / year .... .
– Some day
– In + thời gian .
– Perhaps / Probably
$\text{#Chúc bạn học tốt .}$
$\text{#100% tự làm , ko COPY ạ .}$
1. Câu khẳng định
Cấu trúc
Động từ tobe: S + will + be + N/Adj
VD:
- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)
- You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.
Động từ thường: S + will + V(nguyên thể)
Ví dụ:
- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)
- You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi).
2. Câu phủ định
Cấu trúc
Động từ tobe: S + will not + be + N/Adj
VD:
– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai)
– We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)
Động từ thường: S + will not + V(nguyên thể)
VD:
– I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.)
– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc
Động từ tobe
Q: Will + S + be + ?
A: Yes, S + will
No, S + won’t
VD:
- Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)
Yes, I A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)
- Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)
A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)
Động từ thường
Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Vd:
- Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?)
A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)
- Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)
A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không)
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Trạng từ chỉ thời gian
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
– Promise: hứa
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK