Trang chủ Toán Học Lớp 6 8 Khong thie hiện hep cha , ho hìm s...

8 Khong thie hiện hep cha , ho hìm s di lshi cha thie hiên phep chủ , hay him se di shichia Cać so0 599, F86; d238 ;4657 cho 2; cho 3, cho 5, cho 9,

Câu hỏi :

Giúp mình nhanh bài này với ạ

image

Lời giải 1 :

$+ Số 599$

- Do 599 là số lẻ nên 599 chia 2 dư 1

- Do 599 có tổng các chữ số là 5+9+9=23 chia 3 dư 2 nên 599 chia 3 dư 2

- Do 599 có tận cùng là 9 nên 599 chia 5 dư 4 (9 - 5 =4)

- Do 599 có tổng các chữ số là 5+9+9=23 chia 9 dư 5 nên 599 chia 9 dư 5

.

$+ Số 786$

- Do 786 là số chẵn nên 786 chia 2 dư 0 hay 786 chia hết cho 2

- Do 786 có tổng các chữ số là 7+8+6=21 chia hết cho 3 nên 786 chia hết cho 3

- Do 786 có tận cùng là 6 nên 786 chia 5 dư 1 (6 - 5 = 1)

- Do 786 có tổng các chữ số là 7+8+6=21 chia 9 dư 3 nên 786 chia 9 dư 3

 .

$+ Số 1238$

- Do 1238 là số chẵn nên 1238 chia 2 dư 0 hay 1238 chia hết cho 2

- Do 1238 có tổng các chữ số là 1+2+3+8=14 chia 3 dư 2 nên 1238 chia 3 dư 2

- Do 1238 có tận cùng là 8 nên 1238 chia 5 dư 3 (8 - 5 = 3)

- Do 1238 có tổng các chữ số là 1+2+3+8=14 chia 9 dư 5 nên 1238 chia 9 dư 5

.

$+ Số 1657$

- Do 1657 là số lẻ nên 1657 chia 2 dư 1 

- Do 1657 có tổng các chữ số là 1+6+5+7=19 chia 3 dư 1 nên 1657 chia 3 dư 1

- Do 1657 có tận cùng là 7 nên 1657 chia 5 dư 2 (7 - 5 = 2)

- Do 1657 có tổng các chữ số là 1+6+5+7=19 chia 9 dư 1 nên 1657 chia 9 dư 1

Thảo luận

Lời giải 2 :

Ta có :

Dấu hiệu chia hết cho 2 : Những số có tận cùng là số chẵn ( 0; 2; 4; 6; 8)

Những số không chia hết cho 2 là số lẻ ( 1; 3; 5; 7; 9) chia 2 dư 1

Dấu hiệu chia hết cho 3 : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 5 : Những số có tận cùng là 0 và 5

Những số không chia hết cho 5 : Có tận cùng là : 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9

Dấu hiệu chia hết cho 9 : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

`=> 599 cancel{vdots} 2` $\text{dư 1}$

`599 cancel{vdots} 3` $\text{dư 2 ( Vì ( 5 + 9 + 9 ) : 3 dư 2)}$

`599 cancel{vdots} 5` $\text{dư 4 ( Vì 9 > 5 mà 9 - 5 = 4)}$

`599 cancel{vdots} 9` $\text{dư 5 ( Vì ( 5 + 9 + 9) : 9 dư 5}$

`786 vdots 2` $\text{không dư}$

`786 vdots 3` $\text{không dư}$

`786 cancel{vdots} 5` $\text{dư 1 ( Vì 6 > 5 mà 6 - 5 = 1)}$

`786 cancel{vdots} 9` $\text{dư 3 ( Vì ( 7 + 8 + 6) : 9 dư 3)}$

`1238 vdots 2` $\text{không dư}$

`1238 cancel{vdots} 3` $\text{dư 2 ( Vì ( 1+ 2 + 3 + 8) : 3 dư 2)}$

`1238 cancel{vdots} 5` $\text{dư 3 ( Vì 8 > 5 mà 8 - 5 = 3)}$

`1238 cancel{vdots} 9` $\text{dư 5 ( Vì ( 1 +2 + 3 + 8) : 9 dư 5)}$

`1657 cancel{vdots} 2` $\text{dư 1}$

`1657 cancel{vdots} 3` $\text{dư 1 ( Vì ( 1 + 6 + 5 + 7) : 3 dư 1)}$

`1657 cancel{vdots} 5` $\text{dư 2 ( Vì 7 > 5 mà 7 - 5 = 2)}$

`1657 cancel{vdots} 9` $\text{dư 1 ( Vì ( 1+ 6 + 5 + 7) : 9 dư 1)}$

#Chúc bạn học tốt

#Hội người chán đời

$\color{orange}{\text{@HươngYang}}$

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK