Quy ước: $A$: thân xám $a$: thân đen
$B$: cánh dài $b$: cánh ngắn
Xét riêng từng tính trạng thu được ở $F2$:
Thân xám : thân đen $=3:1$ ⇒$F1:Aa×Aa$
Cánh dài : cánh ngắn $=1:1$ ⇒$F1:Bb×bb$
Tỉ lệ KH thu được ở $F2$ $1:2:1<(3:1)(1:1)$ ⇒Các tính trạng di truyền liên kết gen
$F1$ đồng tính ⇒$P$ thuần chủng
$P$ con đực thân xám cánh dài thuần chủng có KG $P$: $\frac{{AB}}{{AB}}$
$P$ con cái thân đen cánh cụt có KG $\frac{{ab}}{{ab}}$
Sơ đồ lai :
$P$: $\frac{{AB}}{{AB}}$ × $\frac{{ab}}{{ab}}$
$Gp:$ AB ab
$F1:$$\frac{{AB}}{{ab}}$
$F1×F$: $\frac{{AB}}{{ab}}$ × $\frac{{Ab}}{{ab}}$
$G_{F1}:$ AB,ab Ab,ab
$F2:$ $1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{ab}}$:$1\frac{{Ab}}{{ab}}$:$1\frac{{ab}}{{ab}}$
KH: $1$ thân xám cánh cụt :$2$ thân xám cánh dài : $1$ thân đen cánh dài
Đáp án+Giải thích các bước giải:
- Theo bài ra, ta quy ước:
· Gen: ${A}$: thân xám
· Gen: ${a}$: thân đen
· Gen: ${B}$: cánh dài
· Gen: ${b}$: cánh ngắn
- Theo bài ra: Cho con đực thân xám, cánh dài lại với con cái thân đen, cánh ngắn được ${F_1}$ có `\text{100%}` cá thể thân xám, cánh dài. Cho ${F_1}$ lai với một cơ thể khác (dị hợp tử 1 cặp gen) thu được ${F_2}$ có tỉ lệ: `\text{50%}` thân xám, cánh dài : `\text{25%}` thân xám, cánh ngắn : `\text{25%}` thân đen, cánh ngắn $\approx$ ${1}$ thân xám, cánh ngắn : ${2}$ thân xám, cánh dài : ${1}$ thân đen, cánh ngắn ( ${1 : 2 :1)}$
- Xét sự di truyền riêng rẽ trên từng cặp tính trạng của ${F_2}$:
· Tính trạng màu sắc thân:
Thân xám : thân đen $= \dfrac{2 + 1}{1}$ $= \dfrac{3}{1}$ $\rightarrow$ Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden
$\rightarrow$ Kiểu gen của ${F_1}$: ${Aa }$ × ${Aa}$
· Tính trạng hình dạng cánh:
Cánh dài : cánh ngắn $= \dfrac{2}{1 + 1}$ $= \dfrac{1}{1}$ $\rightarrow$ Đây là kết quả của phép lai phân tích
$\rightarrow$ Kiểu gen của ${F_1}$: ${Bb }$ × ${bb}$
- Xét chung tỉ lệ của 2 cặp tính trạng của ${ F_ 2}$ ta có: ${(3 :1 ) (1 :1) }$ $\ne$ ${( 1 : 2 :1) }$ ( theo đề bài) $\rightarrow$ 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và di truyền liên kết với nhau
- Ta thấy, ${F_1}$ thu được `\text{100%}` thân xám, cánh dài $\rightarrow$ ${P}$ thuần chủng
- Kiểu gen của ${P}$ con đực thân xám, cánh dài thuần chủng: $\dfrac{AB}{AB}$
- Kiểu gen của ${P}$ con cái thân đen, cánh ngắn thuần chủng: $\dfrac{ab}{ab}$
SĐL
${P(t/c):}$ $\dfrac{AB}{AB}$ × $\dfrac{ab}{ab}$
${Gp:}$ `\underline{AB}` `\underline{ab}`
${F1:}$ TLKG: $\dfrac{AB}{ab}$
TLKH: `\text{100%}` thân xám, cánh dài
${F1}$ × ${F1:}$ $\dfrac{AB}{ab}$ × $\dfrac{AB}{ab}$
${GF1:}$ `\underline{AB, }` `\underline{ab}` `\underline{AB, }` `\underline{ab}`
${F2:}$ TLKG: $1\dfrac{AB}{Ab} : $ $1\dfrac{AB}{ab} : $ $1\dfrac{Ab}{ab} : $ $1\dfrac{ab}{ab} : $
TLKH: ${ 1}$ thân xám, cánh cụt : ${ 2}$ thân xám, cánh dài : ${ 1}$ thân đen, cánh dài
`#GenZ A00`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK