$I$
$1.$ is
→ Mai là số ít, nên động từ to be chia là is
Ta dùng thì hiện tại đơn để giới thiệu bản thân
$2.$ do
→ Thì hiện tại đơn với động từ thường: (?) Do/ does + S + V + O?
$3.$ does
→ She là số ít nên trợ động từ thêm s/es
$4.$ is
→ Thì HTĐ dùng để giới thiệu bản thân, lịch trình, sở thích
$5.$ Are
→ Thì hiện tại đơn với động từ to be: Is/ Am/ Are + S + V + O?
$6.$ do
$7.$ are
→ Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + V-ing + O. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Hoặc thì tương lai gần: S + be going to + O. Dùng để nói ra một dự định, kế hoạch đã được định sẵn từ trước để làm việc gì đó trong tương lai.
$8.$ have
→ "often" thường xuyên, dấu hiệu nhận biết của thì HTĐ
$9.$ Does
$10.$ Is Lan watching
$11.$ is
$12.$ am
$II$
$1.$ $(-)$ We aren't working on the new show right now.
$(?)$ Are we working on the new shop right now?
→ Công thức thì hiện tại tiếp diễn: (+) S + is/ am/ are + V-ing.
(-) S + is/ am/ are + not + V-ing
(?) Is/ am/ are (not) + S + V-ing
$2.$ $(+)$ I am talking on the phone at the moment.
$(?)$ Are you talking on the phone at the moment?
$3.$ $(+)$ He is running very fast.
$(-)$ He isn't running very fast.
$4.$ $(-)$ Julia isn't baking a chocolate cake at the moment.
$(?)$ Is Julia baking a chocolate cake at the moment?
$5.$ $(+)$ Tony and Kaity are helping the teacher right now.
$(-)$ Tony and Kaity are not helping the teacher right now.
$III.$
$1.$ are
→ Johny and Mandy là số nhiều ($2$ người) nên động từ to be ta dùng are
$2.$ am
→ I đi với động từ to be am
$3.$ is
→ It + V tobe là is
$4.$ are
→ We: chúng tôi là số nhiều, nên V to be là are
$5.$ are
→ Child là số ít mang nghĩa là đứa trẻ; nhưng children là số nhiều (những đứa trẻ) nên ta dùng are
$6.$ are
→ Pets: những (con) thú cưng, là số nhiều nên V to be là are
$7.$ is
→ Aunt Helen: Dì Helen, là số ít ⇒ V to be là is
$8.$ is
$9.$ is
$10.$ are
NOTE: He, she, it + is
You, we, they + are
I + am
$IV$
$1.$ is studying
$2.$ won't play/ will not play
→ Tomorrow: ngày mai, dấu hiệu nhận biết của thì TLĐ
Công thức: (+) S + will/ shall + V + O
(-) S + won't/ will not/ shall not + V + O
(?) Will/ Shall + S + V + O?
$3.$ are making
$4.$ is having
$5.$ is eating
→ right now: ngay lập tức, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
$6.$ won't fly
→ Next + day/ week/ month/ year: Ngày/ tuần/ tháng/ năm tới hoặc Ngày/ tuần/ tháng/ năm tiếp theo
$7.$ am working
→ Một hành động đang diễn ra ngay tại thười điểm nói
$8.$ aren't cooking
$9.$ Is Tom driving
$10.$ aren't preparing
$11.$ will you have
$12.$ Are they giving
$13.$ is making
$14.$ are you doing
$15.$ are they staying
$V$
$1.$ drives
→ Thì hiện tại đơn dùng để giới thiệu bản thân, lịch trình, sở thích
$2.$ is sleeping
→ Sau câu cảm thán "!" ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (một hành động/ sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói)
$3.$ is raining
$4.$ always rains
$5.$ are saying/ is talking
→ Dựa vào ngữ cảnh của câu, có now: bây giờ, dấu hiệu nhận biết của thì HTTD $-$ Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
$6.$ goes
$7.$ leaves
→ Giới thiệu lịch trình ta dùng thì HTĐ
$8.$ arrives
$9.$ isn't using
I.
1. Is
2. Are
3. Does
4. Is
5. Do
6. Do
7. Are
8. Learn
9. Does
10. Does
11. Is
12. Am
II.
1. (-) We aren't working on the new show right now.
(?) Are they working on the new show right now.
2. (+) I’m talking on the phone at the moment.
(?) Do you talking on the phone at the moment.
3. (+) He is running very fast.
(-) He isn't running very fast?
4. (-) Julia isn't baking a chocolate cake at the moment.
(?) Is Julia baking a chocolate cake at the moment.
5. (+) John and Mandy are helping the teacher right now.
(-) John and Mandy aren't helping the teacher right now.
III.
1. Are
2. Am
3. Is
4. Are
5. Are
6. Are
7. Is
8. Is
9. Is
10. Are
IV.
1. Is studying
2. Isn't playing
3. Are making
4. Is having
5. Is eatting
6. Isn't flying
7. Am working
8. Aren't cooking
9. Tom isn't driving
10. Aren't preparing
11. You have
12. They are giving
13. Is making
14. Do you doing
15. Is they are staying
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK