Đáp án:
Câu 1: Dãy các chất thuộc loại bazơ là:
A. HCl, SO2, P2O5. B. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH.
Câu 2: Dãy chất sau đây chỉ gồm bazơ tan trong nước là:
A. Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3 . B. Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
C. Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH. D. NaOH; Ca(OH)2; KOH.
Câu 3: Dãy chất sau đây chỉ gồm những bazơ không tan trong nước là:
A. Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3 . B. Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
C. Zn(OH)2; Al(OH)3; Cu(OH)2 D. NaOH; Ca(OH)2; KOH.
Câu 4: Cặp chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
A. dd Ba(OH)2 và dd KOH. B. dd CuCl2 và dd HCl
C. dd HCl và dd H2SO4 D. dd Ba(NO3)2 và dd KCl.
Câu 5: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
A. Na2CO3 B. KCl C. NaOH D. NaNO3
Câu 6: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn
ta dùng thuốc thử:
A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4
Câu 7: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung
dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
B. Làm dd phenol không màu chuyển thành đỏ
C. Làm quỳ tím chuyển xanh
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Câu 8: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A.Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2. B. Cu(OH)2, NaOH, Mg(OH)2
C.Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3. D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
Câu 9: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A. Fe(OH)3, BaCl2, CuO.. B. H2SO4, SO2, FeCl2
C. HCl, CuSO4, KNO3 D. MgO, H3PO4, BaCl2
Câu 10: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 11: Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc phản ứng trung hòa
A. SO3 + H2O → H2SO4
B. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
C. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
D.Ca(OH)2+2HNO3 →Ca(NO3)2 + 2H2O
Câu 12: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung
dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
D. Không làm đổi màu quỳ tím
Câu 13: Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch
Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng
là:
A. 0,5M B. 0,25M C. 0,1M D. 0,05M
Câu 14: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng
độ là:
A. 18% B. 16 % C. 15 % D. 17 %
Câu 15: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng
tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
A. Muối natricacbonat và nước.
B. Muối natri hidrocacbonat
C. Muối natricacbonat.
D.Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat
Câu 16: Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối
lượng dung dịch HCl cần dùng là:
A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g
Câu 17 Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lit dung dịch. Nồng độ mol của
dung dịch thu được là:
A. 2,0M B. 1,0M C. 0,1M D. 0,2M
Câu 18: Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối
lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:
A . 98 g B. 89 g C. 9,8 g D.8,9 g
Câu 19: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung
dịch thu được là:
A .0,1M B. 0,2 M C. 0,3M D. 0,4M
Câu 20: Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích
dung dịch NaOH là:
A. 1 lít B. 2 lít C. 1,5 lít D. 3 lít
gửi bn
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK