Cấu trúc :
- SSN : S1 + be + adj-est + S2 [ TTN ]
S1 + be + the most adj + S2 [ TTD ]
- SSH : S1 + be + adj-er + than + S2 [ TTN ]
S1 + be + more adj + than + S2 [ TTD ]
- Danh từ đứng sau " a " bắt đầu là 1 phụ âm hoặc bắt đầu là nguyên âm nhưng đọc là phụ âm
- Danh từ đứng sau " an " bắt đầu là 1 nguyên âm ( a,e,i,o,u ) hoặc bắt đầu là phụ âm nhưng đọc là nguyên âm
- Mạo từ " the " được dùng khi cả người nghe lẫn người nói đều biết
II.
1.the most clever
2.longer
3.best
4.cleaner
5.more expensive
6.more carefully
7.more boring
8.earlier
9.better
10.more confidently
III.
1.X
2.the / the
3.the
4.a
5.an
IV.
1.How long ( Hỏi về thời gian bao lâu )
2.How many ( Hỏi về số lượng )
3.Who ( Hỏi về người )
4.Whose ( Hỏi về đồ vật của ai )
5.Where ( Hỏi về địa điểm )
# TCV
II
1.the cleverest
2.longer
3.best
4.cleaner
5.more expensive
6.more carefully
7.more boring
8.earlier
9.better
10.more confidently
III
1.the
2.the,the
3.the
4.a
5.an
IV.
1.When
2.How many
3.Whose
4.Who
5.Where
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK