Câu 7:
a. CTHH: Fe2(SO4)3
- Phân tử khối: 56×2 + 32×3 + 16×4×3= 400 đvC
b. CTHH : Ca(OH)2
- Phân tử khối: 40 + 16×2 + 1×2= 74 đvC
c. CTHH : Na2O
- Phân tử khối: 23×2 + 16= 62đvC
d. CTHH : Al2S3
- Phân tử khối: 27×2 + 32×3= 150 đvC
Câu 8:
a. -N2O: N có hóa trị I
-NH3: N có hóa trị III
-N2O3: N có hóa trị III
b. -P2O5: P có hóa trị V
-PH3: P có hóa trị III
c. -Mg(NO3)2: Nhóm NO3 có hóa trị I
Câu 7:
a) Fe + SO4----> Fe2(SO4)3
Ta có : Fe= 56; S= 32; 16
Phân tử khối (PTK)= (56x2) + {[32+(16x4)] x3}=400 đvC
b) Ca + OH -----> CaOH
Ta có: Ca=40; O= 16; H=1
Phân tử khối (PTK)=40+16+1=57 đvC
c) Na + O -----> Na2O
Ta có: Na=23; O=16
Phân tử khối (PTK)= (23x2)+16=62 đvC
d) Al + S -----> Al2S3
Ta có: Al=27; S= 32
Phân tử khối (PTK)= (27x2)+(32x3)= 150 đvC
Câu 8:
a) - Hóa trị của N trong N2O : IV
- Hóa trị của N trong NH3 : III
- Hóa trị của N trong N2O3 : lll
b) - Hóa trị của P trong P2O5 : V
- Hóa trị của P trong PH3 : lll
c) - Hóa trị của nhóm NO3 trong hợp chất Mg(NO3)2 : l
* Quy tắc hóa trị
- Tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Theo quy tắc hóa trị thì: x.a = y.b
- Trong đó:
+ x, y là các hóa trị của nguyên tố
+ a, b là các chỉ số
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK