1. will probably go
2. are you going to wear
3. will find
4. are going to see
5. will get
6. will be
7. will take
8. chịu
9. won't be
10. is going to rain
Tương lai gần
Cấu trúc
(+) S + is/are/am + going to + V
(-) S + is/are/am + not + going to + V
(?).... is/are/am + S + going to + V
Cách dùng
- Thì tương lai gần diễn đạt một kế hoạch, dự định, thời gian biểu, lời dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra.
Dấu hiệu
+) tomorrow: ngày mai
+) next day/month/year: ngày/tháng/năm tới
+) in+t.g: trong bao nhiêu t.g nữa
VD:
(+) I am going to visit my friend next month.
(-) She isn't going to sell her house next year.
(?) Are you going to go to the cinema tomorrow?
`1.` will probably go
`2.` are you going to wear
`3.` will find
`4.` are going to see
`5.` will get
`6.` will be
`7.` will take
`8.` will peel
`9.` won't be
`10.` is going to rain
____________________
`@` ÁP dụng:
`-` Thì tương lai gần:
`->` S+ be + going to + Vinf + ....
`->` Dấu hiệu: Dựa vào cách dịch (Một hành động chuản bị xảy ra trong tương lai)
`-` Thì tương lai đơn:
`->` S + will(not) + V + .....
`->` Dấu hiệu: next month, next year, .....
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK