1. Is this cup yours?
2. The coffee is mine.
3. That coat is mine.
4. He lives in her house.
5. You might want your phone.
6. The new car is theirs.
7. She cooked our food.
8. Don't stand on my foot!
9. She gave him her suitcase.
10. I met their mother.
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu của ai đó.
Còn đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ.
Exercise 3: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the other.
1. A. light B. stripe C. slim D. fine
/i/ và /ɪ/
2. A. cake B. village C. make D. paper
/ɪ/ và /e/
3. A. bus B. fun C. sun D. busy
/ɪ/ và /ʌ/
4. A. blond B. vegetable C. black D. blanket
/ə/ và /æ/
5. A. terrible B. cable C. syllable D. block
/k/ và /b/
@Cam
EX 2
1. yours?
2. mine
3.mine
4. her
5. your
6. theirs
7. our
8. my
9. her
10. their
Ta rút ra nhận xét:
- Tính từ sở hữu (your, my, him,...) luôn luôn đứng trước danh từ chỉ sở hữu của một người
- Đại từ sở hữu: (có thể) đứng 1 mình tương đương với TT sở hữu, két hợpp 1 danh từ phù hợp
EX 3
1. C. /i/, còn lại là /ɪ/
2. B. /ɪ/, còn lại là /e/
3. D. /ɪ/, còn lại là /ʌ/
4. B. /ə/, còn lại là /æ/
5. D. /k/, còn lại là /bl/
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK