`=>` Về thời gian
`1`/ Ta dùng “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: In `1900` ( vào năm `1900` ) In June ( vào tháng sáu ),........
`2`/ Ta dùng “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: On Sunday ( vào chủ nhật ) On sartuday ( vào thứ bảy ),..........
`3`/ Ta dùng “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at the moment ( vào thời điểm hiện tại, dùng HTTD ) ,....
`=>` Về nơi chốn / vị trí
`1`/ Ta dùng “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: In the bed ( trên giường ) in the kitchen ( trong nhà bếp ) ,.......
`2`/ Ta dùng “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table ( trên bàn này ), on this box ( trên hộp này ) ,........
`3`/ Ta dùng “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: at home ( ở nhà ), at work ( ở nơi làm việc ),...
In – On -At” được sử dụng lần lượt trong việc thể hiện khoảng thời gian: chung chung – khá bao quát – cụ thể. Như vậy, mỗi loại giới từ sẽ được dùng với những cách thức khác nhau. Cụ thể:
Giới từ “In” chỉ địa điểm
+, ví dụ:
In Hanoi
In London
In Vietnam
Giới từ “In” chỉ thời gian
“In” là cụm từ được dùng kèm với các cụm từ chỉ thời gian để nói về một khoảng chung chung thiên niên kỷ, thập kỷ, trong năm, trong tháng, trong tuần, trong ngày,… Ví dụ như:
In Winter, in Sring
In the 21th century
In the 90’s
In the morning, in the afternoon
Giới từ “On” chỉ địa điểm
Giới từ “on” sẽ dùng các địa điểm cụ thể hơn, ví dụ như:
On Doan Ke Thien Street, on Tran Hung Dao Street
On a bus, On a train, On a plane, On a ship
Giới từ “On” chỉ thời gian
Giới từ “on” chỉ các khoảng thời gian cụ thể hơn “in”; như là các thứ trong tuần, ngày tháng cụ thể và vào các ngày lễ cụ thể có chứa từ “day”. Ví dụ:
On Monday, on Sunday
On June 15th
On Valentine’s day, On Labor Day, on Christmas Day
Giới từ “At” chỉ địa điểm
Ví dụ:
At 169 Doan Ket Thien, At 98 Tran Hung Dao
At home, at work, at university
Giới từ “At” chỉ thời gian
Ví dụ:
At 6 a.m, at 8 o’clock
At dawn (vào lúc bình minh); At sunrise (lúc mặt trời mọc); At midnight (vào lúc trời tối), At lunch (vào buổi trưa).
At Christmas, at Mid – Autumn Festival
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK