1. B (awful: kinh khủng)
2. C (any thường đi cùng với thể phủ định)
3. C (breakfast: bữa ăn sáng)
4. A (spring rolls: chả giò, ở đây "roll" có s => số nhiều => to be là are hoặc were; lại có "always" là dấu hiệu nhận biết ở thì hiện tại đơn nên to be sẽ là are)
5. C
6. B (flour: bột mì)
7. C (hỏi số lượng thì dùng how much hoặc how many; potatoes đếm được nên ta dùng how many)
8. A (honey là một danh từ không đếm được => dùng how much)
9. C (how to cook: nấu ăn như thế nào)
10. D (try: ở đây mang nghĩa là thử)
11. B (salad bao gồm nhiều loại rau)
12. C
13. C (bars of chocolate: thỏi sô cô la)
14. D (dinner: bữa ăn tối)
15. C
Bài 1:
-Babies
-Keys
-Books
-Ladies
-Bottles
-Mice
-Bowls
-People
-Boxes
-Photos
-Buses
-Sailors
-Chairs
- Series
-Children
-Spoons
-Churches
-Students
-Computers
-Tables
-Doors
-Teeth
-Fish
-Vehicles
-Feet
- Windows
-Gentleman
-Women
-Geese
-Years
Chúc bạn học tốt !!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK