a. Nó : trỏ nhân vật "em tôi"
b. nó : trỏ con gà của anh Bốn Linh.
Cơ sở nhận biết : dựa vào ngữ cảnh và nghĩa các câu đứng trước, đứng sau.
Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ thế trong đoạn văn thứ ba trỏ việc "đem chia đồ chơi". Điều này thấy được khi đọc các câu văn trước.
Câu 3 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ "ai" trong bài ca dao dùng để hỏi.
Câu 4 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên đóng vai trò chủ ngữ, phụ ngữ cho danh từ, phụ ngữ cho động từ.
Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
a. trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô)
b. trỏ số lượng
c. trỏ hoạt động, tính chất
00:14 / 01:2210 Interesting Facts About Earth's OceansFEATURED BY
2. Đại từ để hỏi
a. hỏi về người, sự vật
b. hỏi về số lượng
c. hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Luyện tập
Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
b. "mình" trong câu "Cậu giúp đỡ mình với nhé! " thuộc ngôi thứ nhất số ít. Còn hai từ "mình" ở câu thơ thuộc ngôi thứ hai số ít.
Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm ví dụ tương tự :
- Cháu mời ông bà xơi cơm.
- Anh cho em hỏi bài toán này nhé!
- Hôm nay, mẹ có đi làm không?
- Cô chờ ai đấy?
Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu :
- Ai mà chẳng thích được ngợi khen.
- Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.
- Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu. Ý nghĩa biểu cảm : đại từ tiếng Việt biểu cảm tinh tế. Ví dụ : từ "you" trong tiếng anh có nghĩa là người ở ngôi thứ hai, trong tiếng Việt có thể là "mày, bạn, cậu,…"
Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, em nên xưng hô tôi, mình, tớ, bạn, cậu, … Nếu ở trường, lớp có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự, chúng ta nên đưa ra lời góp ý, lời khuyên với bạn.
Câu 5* (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): So với tiếng Anh :
- Số lượng : của tiếng Việt đa dạng, phong phú hơn (ví dụ từ you – mang nghĩa số nhiều và số ít).
1. Đại từ để trỏ
a. trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô)
b. trỏ số lượng
c. trỏ hoạt động, tính chất
2. Đại từ để hỏi
a. hỏi về người, sự vật
b. hỏi về số lượng
c. hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Luyện tập:
Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm ví dụ tương tự :
- Cháu mời ông bà xơi cơm.
- Anh cho em hỏi bài toán này nhé!
- Hôm nay, mẹ có đi làm không?
- Cô chờ ai đấy?
Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu :
- Ai mà chẳng thích được ngợi khen.
- Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.
- Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.
Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, em nên xưng hô tôi, mình, tớ, bạn, cậu, … Nếu ở trường, lớp có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự, chúng ta nên đưa ra lời góp ý, lời khuyên với bạn.
Câu 5* (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): So với tiếng Anh :
- Số lượng : của tiếng Việt đa dạng, phong phú hơn (ví dụ từ you – mang nghĩa số nhiều và số ít).
- Ý nghĩa biểu cảm : đại từ tiếng Việt biểu cảm tinh tế. Ví dụ : từ "you" trong tiếng anh có nghĩa là người ở ngôi thứ hai, trong tiếng Việt có thể là "mày, bạn, cậu,…"
Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
*Số ít:
1 là tôi, tao, tớ, mình, ...
2 là mày, mi, cậu, bạn, ...
3 là nó, hắn, y, ...
*Số nhiều:
1 là chúng tôi, chúng tao, chúng mày, bọn tôi, ...
2 là bọn mày, các bạn, ...
3 là chúng nó, họ, ...
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK