- Từ ngữ chỉ về thiếu nhi :
→ Các từ chỉ trẻ em : thiếu nhi, nhi đồng, trẻ con, trẻ em, trẻ nhỏ,...
→ Các từ chỉ tính nết của trẻ em : ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời, nết na, hồn nhiên, ngây thơ, hiếu động,..
→ Các từ chỉ về tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối trẻ em : thương yêu, quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo, quý mền, nâng đỡ, chăm bẵm, chăm sóc, chăm chút, lo lắng,...
- Từ ngữ về trường học :
→ Từ ngữ về học tập : học tập, học hỏi, học hành, học lỏm, học phí, học kì, học sinh, học đường, năm học, tập đọc, tập viết, luyện tập, bài tập,...
→ Từ ngữ về môn học : Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Địa lí, Mỹ Thuật, Thể dục,...
→ Từ ngữ chỉ đồ dùng học tập : bút chì, bút mực, bút vẽ, bút bi, bút xóa, sách, vở, thước kẻ, cặp, phấn, kéo, tẩy, bản đồ,...
→ Từ ngữ chỉ người trong trường : giáo viên, thầy giáo, cô giáo, giáo sư, giảng viên, học sinh, sinh viên, học viên,...
- Từ ngữ về quê hương:
→ Từ ngữ chỉ cảnh vật quê hương : dòng sông, ngọn núi, mái đình, con trâu, xóm lòng, mái trường, đầm sen, giếng nước, cây đa,...
→ Từ ngữ chỉ con người quê hương : thôn nữ, lão nông, người nông dân,...
→ Từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương : tự hào, nhớ thương, gắn bó, bâng khuâng, yêu quý, thiết tha,...
_Mong được câu trả lời hay nhất :3_
1: trẻ em, chú cháu ông bà ba mẹ hoặc bố
2: trường lớp thầy cô bài tập
3: miền quê sông quê em
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK