Khẳng định:
S + have/ has + V/PII
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They ( chủ ngữ số nhiều)+ have
- S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012.
(Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- She has lived here for one year.
(Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
Phủ định:
S + haven’t / hasn’t + V/PII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time.
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back his hometown since 1991.
(Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
- Câu nghi vấn:
Have/ Has + S + V/PII ?
Trả lời: Yes, S + has/ have
No, S + hasn’t/ haven’t
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK