1. Hurt → Hurts (Ving đứng đầu làm chủ ngữ → V là số ít)
2. Eat → Eating (Giới từ (by) + N/Ving)
3. How's → What's (What's wrong with you?: Có chuyện gì với bạn vậy?)
4. Obesity → Obese (Make sb + adj)
5. Eating → Eat (Đây là câu mệnh lệnh nên V giữ nguyên)
6. A (important) → An (important) (An + nguyên âm (u, e, o, a, i))
7. More → Less
8. But → So
1. hurt → hurts/ will hurt (chủ ngữ là Sitting close to the laptop's screen)
2. eat → eating (sau giới từ thì động từ phải thêm -ing)
3. How → What
4. obesity → obese (vì trước nó từ fat là tính từ nên từ phía sau cx phải có dạng từ loại là tính từ)
5. fruit → fruits (mk cx đang phân vân là nó có thể có đáp án khác là nều như câu này là câu mệnh lệnh thì từ eating sẽ chuyenr thành eat)
6. a → an (sau nó là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm)
7. more → less (dùng cho đúng với ngữ cảnh)
8. but → so (mệnh đề nguyên nhân (drinh 3 glasses of beer - uống 3 cốc bia) và kết quả (headache -đau đầu)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK