I
1 received
=> yesterday -> thì quá khứ đơn
2 has known
=> for -> thì hiện tại hoàn thành
3 was put
=> câu bị động ở thì quá khứ -> yesterday
4 didn't be
=> cấu trúc câu điều ước I wish + S+ Ved
5 swim
=> used to + V
II
1 I wish the weather was nice
=> Tôi ước thời tiết thật đẹp
2 I wish I could lend you some money
=> Tôi ước tôi có thể cho bạn mượn một số tiền
3 I wish I had a sister
=> Tôi ước gì tôi có một em gái
4 I wish today was Sunday
=> Tôi ước hôm nay là chủ nhật
5 I wish she wanted to take part in the game
=> Tôi ước cô ấy muốn tham gia trò chơi
6 I wish Helen could come to the party
=> Tôi ước gì Helen có thể đến bữa tiệc
7 I wish I didn't come to class late
=> Tôi ước gì tôi không đến lớp muộn
8 I wish he invited us to the party
=> Tôi ước anh ấy mời chúng tôi đến bữa tiệc
* Cấu trúc câu điều ước :
(+) S + wish + S + Ved
(-) S + wish + S + not + Ved
III
1 My neighbor hasn't sold the house yet
=> Hàng xóm của tôi thì vẫn chưa bán căn nhà đó
=> thì hiện tại hoàn thành -> yet
2 I wish I was lying on a beautiful sunny beach
=> Tôi ước rằng mình đang nằm trên bãi biển nắng đẹp
3 Mr Brown used to go abroad when he lived here
=> Mr Brown đã từng ra nước ngoài khi sinh sống ở đây
=> used to + V
4 The yellow hat is cheaper than the blue one
=> Mũ vàng thì rẻ hơn cái mũ xanh
5 Tickets are bought from the ticket booth
=> Vé thì được mua từ quầy vé
I. Put the verbs in the correct form
1. received
=> yesterday -> thì quá khứ đơn
2. has known
=> for 2 years -> thì hiện tại hoàn thành
3. is put
=> bị động của thì quá khứ đơn ( yesterday )
4. wasn't
=> Câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
5. swim
=> used to + V-infi
II. Make sentences with "I wish..."
1. I wish the weather was nice.
=> Tôi ước hôm nay thời tiết đẹp.
2. I wish i could lend you some money.
=> Tôi ước tôi có thể cho bạn mượn tiền.
3. I wish i had a sister.
=> Tôi ước gì tôi có chị gái.
4. I wish today was Sunday.
=> Tôi ước hôm nay là chủ nhật
5. I wish she wanted to take part in the game.
=> Tôi ước rằng cô ấy muốn tham gia trò chơi.
6. I wish Helen could come to the party.
=> Tôi ước gì Helen sẽ tới bữa tiệc.
7. I wish i didn't come to class late.
=> Tôi ước rằng tôi sẽ không tới lớp muộn nữa.
8. I wish he invited us to the party.
=> Tôi ước anh ấy sẽ mời chúng tôi tới bữa tiệc.
- Cấu trúc câu ước muốn ở hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
- Cấu trúc câu ước muốn có thể làm gì: S + wish(es) + (that) + S + could + V
III. Finish the second sentence so that it has the same meaning as the first one:
1. My neighbor hasn't sold the house yet.
=> Hàng xóm của tôi vẫn chưa bán căn nhà.
2. I wish i was lying on a beautiful sunny beach.
=> Tôi ước mình đang nằm trên bãi biển nắng đẹp.
3. Mr Brown used to go abroad when he lived here.
=> Mr Brown từng ra nước ngoài khi sống ở đây.
4. The yellow hat is cheaper than the blue one.
=> Mũ vàng rẻ hơn mũ xanh.
5. Tickets are bought from the ticket booth
=> Vé được mua từ quầy vé
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK