Bài 18:
Danh từ: nương,người,việc,cụ già,chú bé,bà mẹ.
Động từ:đánh trâu,cày,nhặt cỏ,đốt lá,bắc bếp thổi cơm,lom khom,trai ngô.
Bài 19:
Vào những buổi sáng,em thức dậy dươi ánh nắng bình minh của mặt trời.Rồi em đi đánh răng,rửa mặt mũi cho sáng sủa,gọn gàng để đi học.Em đi buộc tóc gọn gàng.Rồi em xuống nhà ăn sáng cùng với gia đình.Khi ăn xong,em được bố chở đến trường học.
Bài 20:
Từ chỉ đặc điểm của sự vật:nhà to,nằm nghiêng,sông dài,cây cao,giếng sâu,sân rộng.
Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: học giỏi,hát hay,ngủ ngon,chạy nhanh,đi chậm,chiến đấu dũng cảm.
Từ chỉ đặc điểm của trạng thái: hiểu sâu,buồn tê tái.
Bài 21:
Động từ: húc,nhảy,đuổi,đầu gục,oải,vuốt râu,thở.
Gửi bạn!
Xin hay nhất
DT:Nương/Người lớn/các Cụ già/MấyChúbé/suối/Các bà mẹ(biết vậy hoi)
ĐT:Đánh trâu/Nhặt/Đốt/Bắc bếp Thổi cơm/tra ngô
B19(tự viết)
CSV:to,dài,cao,sâu,rộng
CHĐ:ngiêng,hay,ngon,nhanh,sâu,chậm
Còn lại chỉ trạng thái
B21
Húc
Vọt
Nhảy rúc
Đuổi
Thò
Chích
Gục
Cụp
Oải xuống
Buông
Rũ
Vuốt râu
Thở
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK