$1.$ is watching
→ Vì có dấu hiệu nhận biết của thì HTTD là now (bây giờ)
$2.$ are you doing
$3.$ Where is Sam going today?
$4.$ aren't doing
$5.$ is making
$6.$ are flying
________________________________________________________________
NOTE: Thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + is/ am/ are + V-ing + O
(-) S + is/ am/ are + not + V-ing + O
(?) Am/is/ are (not) + S + V-ing + O?
$-$ Cách sử dụng: Dùng để chỉ một hành động đang diễn ra trong lúc nói.
Ví dụ như câu $6$ Look! The birds are flying.
Một hành động dự kiến trong tương lai gần đã được sắp xếp xong.
Với chữ always để diễn tả một hành động thường lặp đi lặp lại thường xuyên hay một lời phàn nàn.
Hai hành động xảy ra song song ở Hiện tại.
Hành động có tính chất tạm thời.
$-$ Trạng ngữ nhận biết: Now, right now, at the moment, at present, at the present (time), always, still, Sau các câu cảm thán "!" (Look! ; Hurry up!,...)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK