1. I forget meeting you (Forget + V-ing : đã quên làm điều gì)
2. Don't forget to give her my regards (Forget + to V : quên làm điều gì)
3. He promised not to go to school late. (promise + (not )to V: Hứa (không)làm điều gì)
4. They practise speaking English every day
5. They find it is very difficult to understand her (difficult + to V: khó để làm gì)
6. My daughter likes to drink milk. (like+ to V: diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen hay hành động làm việc gì vì nó có ích lợi.)
7. The teacher asked us to write the exercises
8. My father gave up smoking 12 years ago (give up + V-ing: từ bỏ làm gì đó)
9. She refused to answer my questions
(refused + to V: diễn tả việc bạn sẽ từ chối, cự tuyệt làm điều gì đó mà ai đó đã yêu cầu bạn làm)
10. He suggests going on a trip.
11. They agree to camp in that field (agree + to V: đồng ý làm điều gì đó)
12. They didn't want me to buy that old house. (giải thích: want somebody to do sth)
13. He regrets spending too much on the computer. (Regret + V-ing: Hối hận đã làm gì đó)
14. I regret to say that you got bad points
(Regret + to V: Lấy làm tiếc để gì đó. Thông thường đi kèm các động từ như tell, say, announce, inform ...)
15. The doctor advised me to do exercise every morning.
( S + advise + somebody + to + something… : Khuyên ai đó nên làm gì…)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK