3.Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi, thành phần chính của đá vôi là
(5 Điểm)
A. CaCO3.
B. CaSO4.
C. Ca(OH)2.
D. Ca3(PO4)2.
4.Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
(10 Điểm)
A. CO2, NaOH, H2SO4,Fe
B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4
D. NaOH, BaCl2, Fe, Al
5.Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch?
(5 Điểm)
A. NaOH, MgSO4
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
6.Muối tạo kết tủa trắng khi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 là
(5 Điểm)
A. Cu(NO3)2.
B. BaCl2.
C. ZnCl2.
D. MgSO4.
7.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng hoá học?
(5 Điểm)
A. Thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat.
B. Cho bột Zn vào dung dịch muối ăn.
C. Cho dây đồng vào dung dịch bạc nitrat.
D. Cho một miếng Na vào dung dịch sắt(II) clorua.
8.Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng(II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là
(5 Điểm)
A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
B. Chỉ một phần đinh sắt bị hoà tan.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan.
D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
9.Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng?
(5 Điểm)
A. Ca(OH)2 và Na2CO3.
B. NaOH và Na2CO3.
C. KOH và NaNO3.
D. Ca(OH)2 và NaCl.
10.Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là
(10 Điểm)
A. 16,65 gam.
B. 15,56 gam.
C. 166,5 gam.
D. 155,6 gam.
11.Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
(10 Điểm)
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch KOH
12.Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau?
(10 Điểm)
A.2
B. 4
C. 3
D. 5
13.Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
(5 Điểm)
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B. Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
14.Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
(5 Điểm)
A. Zn(NO3)2
B. NaNO3.
C. AgNO3.
D. Cu(NO3)2.
15.Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:
(5 Điểm)
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch BaCl2
16.Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
(5 Điểm)
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl
17.Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
(10 Điểm)
A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl
B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2
C. CaCO3, BaCl2, MgCl2
D. BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Đáp án:
3.Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi, thành phần chính của đá vôi là
(5 Điểm)
A. CaCO3.
B. CaSO4.
C. Ca(OH)2.
D. Ca3(PO4)2.
4.Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
(10 Điểm)
A. CO2, NaOH, H2SO4,Fe
B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4
D. NaOH, BaCl2, Fe, Al
5.Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch?
(5 Điểm)
A. NaOH, MgSO4
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
6.Muối tạo kết tủa trắng khi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 là
(5 Điểm)
A. Cu(NO3)2.
B. BaCl2.
C. ZnCl2.
D. MgSO4.
7.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng hoá học?
(5 Điểm)
A. Thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat.
B. Cho bột Zn vào dung dịch muối ăn.
C. Cho dây đồng vào dung dịch bạc nitrat.
D. Cho một miếng Na vào dung dịch sắt(II) clorua.
8.Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng(II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là
(5 Điểm)
A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
B. Chỉ một phần đinh sắt bị hoà tan.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan.
D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
9.Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng?
(5 Điểm)
A. Ca(OH)2 và Na2CO3.
B. NaOH và Na2CO3.
C. KOH và NaNO3.
D. Ca(OH)2 và NaCl.
10.Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là
(10 Điểm)
A. 16,65 gam.
B. 15,56 gam.
C. 166,5 gam.
D. 155,6 gam.
11.Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
(10 Điểm)
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch KOH
12.Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau?
(10 Điểm)
A.2
B. 4
C. 3
D. 5
13.Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
(5 Điểm)
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B. Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
14.Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
(5 Điểm)
A. Zn(NO3)2
B. NaNO3.
C. AgNO3.
D. Cu(NO3)2.
15.Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:
(5 Điểm)
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch BaCl2
16.Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
(5 Điểm)
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl
17.Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
(10 Điểm)
A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl
B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2
C. CaCO3, BaCl2, MgCl2
D. BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Giải thích các bước giải:
3.Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi, thành phần chính của đá vôi là
(5 Điểm)
A. CaCO3.
B. CaSO4.
C. Ca(OH)2.
D. Ca3(PO4)2.
4.Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
(10 Điểm)
A. CO2, NaOH, H2SO4,Fe
B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4
D. NaOH, BaCl2, Fe, Al
5.Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch?
(5 Điểm)
A. NaOH, MgSO4
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
6.Muối tạo kết tủa trắng khi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 là
(5 Điểm)
A. Cu(NO3)2.
B. BaCl2.
C. ZnCl2.
D. MgSO4.
7.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng hoá học?
(5 Điểm)
A. Thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat.
B. Cho bột Zn vào dung dịch muối ăn.
C. Cho dây đồng vào dung dịch bạc nitrat.
D. Cho một miếng Na vào dung dịch sắt(II) clorua.
8.Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng(II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là
(5 Điểm)
A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
B. Chỉ một phần đinh sắt bị hoà tan.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan.
D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
9.Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng?
(5 Điểm)
A. Ca(OH)2 và Na2CO3.
B. NaOH và Na2CO3.
C. KOH và NaNO3.
D. Ca(OH)2 và NaCl.
10.Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là
(10 Điểm)
A. 16,65 gam.
B. 15,56 gam.
C. 166,5 gam.
D. 155,6 gam.
11.Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
(10 Điểm)
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch KOH
12.Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau?
(10 Điểm)
A.2
B. 4
C. 3
D. 5
13.Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
(5 Điểm)
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B. Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
14.Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
(5 Điểm)
A. Zn(NO3)2
B. NaNO3.
C. AgNO3.
D. Cu(NO3)2.
15.Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:
(5 Điểm)
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch BaCl2
16.Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
(5 Điểm)
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl
17.Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
(10 Điểm)
A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl
B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2
C. CaCO3, BaCl2, MgCl2
D. BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK