1. a -> an.
(an apartment: một căn hộ.)
2. knocks -> is knocking.
(Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Listen!)
(Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing.)
3. is -> are.
(furnitures là danh từ số nhiều nên dùng are.)
5. have -> has.
(My mother là danh từ số ít nên dùng has.)
6. going -> to go.
(would you like + to V.)
1. I live in a apartment on Nguyen Trai street.
I live in an apartment on Nguyen Trai street.
apartment có nguyên âm a đứng đầu nên ta không dùng a mà dùng an.
2. Listen! Someone knocks at the door.
Listen! Someone is knocking at the door.
Listen! là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: (+) S + be + V_ing
3. There is some new furnitures in the living room.
There are some new furnitures in the living room.
some new furnitures là số nhiều nên ta dùng there are chứ không dùng there is.
5. My mother have short curly hair and big blue eyes.
My mother has short curly hair and big blue eyes.
My mother là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm s/es.
Cấu trúc: (+) S + V (s/es)
6. Would you like going to the movies tonight?
Would you like to go to the movies tonight?
Cấu trúc: Would tou like + to V
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK