21. There isn’t for dinner, so I have to go to the market.
A. some left
B. any leaning
C. some leaving
D. any left
+ left: còn lại
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.
Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.
Đáp án cần chọn là: D
22. A......... is a small meal that you eat when you are in a hurry.
A. snack
B. fast food
C. breakfast
D. lunch
+ snack (n): bữa ăn nhẹ
fast food: thức ăn nhanh
breakfast (n): bữa sáng
lunch (n): bữa trưa
=> A snack is a small meal that you eat when you are in a hurry.
Tạm dịch: Một bữa ăn nhẹ là một bữa ăn nhỏ mà bạn ăn khi bạn đang vội.
Đáp án cần chọn là: A
23...................... is hot food that is quick to cook, and is served very quickly in a restaurant.
A. Hot food
B. Fast food
C. Sandwiches
D. Hamburgers
+ hot food: đồ ăn nóng
fast food: thức ăn nhanh
sandwiches: bánh mì kẹp
roasted duck: vịt quay
=> Fast food is hot food that is quick to cook, and be served in a restaurant.
Tạm dịch: Thức ăn nhanh là thức ăn nóng, nấu nhanh và được phục vụ trong nhà hàng.
Đáp án cần chọn là: B
24. ................water should I put into the glass?
A. How
B. How much
C. How many
D. What
+ water là danh từ không đếm được
=> How much water should I put into the bottle?
Tạm dịch: Tôi nên cho bao nhiêu nước vào chai?
Đáp án cần chọn là: B
25. .................tomatoes do you need to make the sauce?
A. How much
B. How many
C. How long
D. How often
+ tomatoes là danh từ đếm được số nhiều
=> How many tomatoes do you need to make the sauce?
Tạm dịch: Bạn cần bao nhiêu cà chua để làm nước sốt?
Đáp án cần chọn là: B
26. ................bottles of milk does your family need for a week?
A. How much
B. How many
C. How
D. How often
+ bottles là danh từ đếm được số nhiều
=> How many bottles of milk does your family need for a week?
Tạm dịch: Gia đình bạn cần bao nhiêu chai sữa trong một tuần?
Đáp án cần chọn là: B
27. How many........... do you want?
A. orange juice
B. bottle of orange juice
C. jar of orange juice
D. cartons of orange juice
+ how many: dùng với danh từ đếm được số nhiều để hỏi về số lượng
=> từ cần điền phải là danh từ đếm được số nhiều
=> How many cartons of orange juice do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu thùng nước cam?
Đáp án cần chọn là: D
28. Is there any butter........ in the refrigerator?
A. leave
B. to leave
C. to leaving
D. left
29. There is tofu, but there aren’t sandwiches.
A. some - some
B. any - any
C. some - any
D. any - some
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Đáp án cần chọn là: C
30. How many .........do you need?
A. yogurt
B. packet of yogurt
C. carton of yogurt
D. cartons of yogurt
+ how many + N đếm được số nhiều
Đáp án cần chọn là : D
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK