I.
1. C answer
2. B gift
3. A realize
4. C come
5. D year
II.
1. Brilliant ≈ intelligent
2. With flying colours ≈ with very high grades
3. Difficult ≈ hard
4. Determine ≈ find out
5. C ease ⇒Con đường mới sẽ giúp giảm bớt vấn đề giáo thông.
6. B was awarded ⇒ có từ " in 1911 "
7. C background ⇒ Để tôi nói cho cậu biết một chút về tiểu sử của chủ tịch công ty
8. B strong-willed ⇒ Jane luôn quyết tâm làm bất cứ điều gì cô ấy muốn. Cô ấy là 1 người phụ nữ có ý chí mạnh mẽ.
9. B mature ⇒ anh ấy cư xử như một người lớn. Tôi nghĩ anh ấy trưởng thành hơn các bạn nam khác trong lớp.
10. D awarded ⇒ có từ " in 1911 " ≈ cô ấy đã giành giải thưởng Nobel về môn hoá học vào năm 1911.
11. D ⇒ Harboured the hope of ≈ Keep here hope of being a teacher: cô ấy nung nấu hi vọng trở thành 1 giáo viên.
12. B scientific ⇒ Sau chỗ trống là danh từ " explanation " thì cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
13. C worked ⇒ Diễn tả sự việc xảy ra trong khoảng thời gian trong quá khứ và kết thúc hoàn toàn ở hiện tại " for + khoảng thời gian "
14. A had spent / wanted ⇒After + QKHT, QKĐ
Chúc bạn học tốt !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK