Trang chủ Hóa Học Lớp 12 Câu 1 : Cho các chất và ion sau: Fe;...

Câu 1 : Cho các chất và ion sau: Fe; FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+; Fe3+. Số lượng chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai t

Câu hỏi :

Câu 1 : Cho các chất và ion sau: Fe; FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+; Fe3+. Số lượng chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là A. 6. B. 5. C. 3. D . 4. Câu 2 : Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là A. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa không tan khi Ba(OH)2 dư. B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan hết khi Ba(OH)2 dư. C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan một phần khi Ba(OH)2 dư. D. Lúc đầu không xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng xuất hiện khi Ba(OH)2 dư. Câu 3 : Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự A. Ag, Cu, Fe, Al, Au. B. Ag, Au, Cu, Fe, Al. C. Au, Ag, Cu, Al, Fe. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe. Câu 4 : Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 39,2 g. B. 36,0 g. C. 38,0 g. D. 39,6 g. Câu 5 : Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng? A. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu, màu của dung dịch chuyển dần sang màu xanh. B. Cho bột sắt vào dung dịch FeCl3 thấy màu vàng nâu của dung dịch bị nhạt dần. C. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh. D. Cho CO2 đến vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa sau đó tan khi CO2 dư. Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al. Số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 7 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,36. B. 38,72. C. 35,50. D. 49,09. Câu 8 : Hợp chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là A. Thạch cao nung B. Vôi sống. C. Vôi tôi. D. Thạch cao sống. Câu 9 : Nhận xét nào sau đây sai? A. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. B. Nguyên tắc điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại. C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. D. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. Câu 10 : Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 g. B. 25,95 g. C. 29.55 g. D. 77,96 g. Câu 11 : Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là A. 84%. B. 92%. C. 40%. D. 50%. Câu 12 : Kim loại nhôm tan được trong A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. nước. D. dung dịch NaCl. Câu 13 : Hồng ngọc (Ruby), là một loại đá quý thuộc về loại khoáng chất corundum. Chỉ có những corundum màu đỏ mới được gọi là hồng ngọc, các loại corundum khác được gọi là Sa-phia. Thành phần chính của sa-phia, hồng ngọc là A. C . B. Fe2O3. C. Al2O3. D. Cr2O3. Câu 14 : Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15 : Hòa tan hết 34,8 gam FexOy bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi. Dùng H2 dư để khử hết lượng oxit tạo thành sau khi nung, thu được 25,2 gam chất rắn. FexOy là A. Fe3O4. B. FeO. C. FeO hoặc Fe2O3. D. Fe2O3. Câu 16 : Cho các chất: Al, AlCl3, Al2O3, Al(OH)3. Số chất có tính lưỡng tính là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. ko cần giải thích

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK