Trang chủ Toán Học Lớp 6 Bài 1: Phân tích mỗi số sau ra thừa số...

Bài 1: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố, rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào ? 80 b) 120 c) 225 d) 400 ---------------------------

Câu hỏi :

Bài 1: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố, rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào ? 80 b) 120 c) 225 d) 400 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài 2: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố, rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 30 b) 225 c) 210 d) 242 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài 3: Bình dùng một khay hình vuông cạnh 60cm để xếp bánh chưng.Mỗi chiếc bánh chưng hình vuông có cạnh 15 cm. Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay này không? Giải thích. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài 4 : Trả lời các câu hỏi sau : - Số nguyên tố nhỏ nhất là số : …… - Số nguyên tố lớn nhất trong phạm vi 100 là số : ……… - Có phải mọi số nguyên tố đều là số lẻ không ? Vì sao ? - Có phải mọi số chẵn đều là hợp số không ? Vì sao ? Bài 5 : Em hãy tìm các số nguyên tố trong các số sau : 113 ; 143 ; 217 ; 529. anh chị nào giúp em bài này ạ bài dài nên anh chị có khả năng xin chỉ bài này cho em ạ

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Bài 1:

`a)80 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 = 2^4. 5`

⇒ 80 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.

`b)120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 2^3. 3 . 5`

⇒ 120 chia hết cho số nguyên tố 2, 3 và 5.

`c)225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 3^2. 52`

⇒ 225 chia hết cho số nguyên tố 3 và 5.

`d)400 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 . 5 = 2^4 . 5^2`

⇒ 400 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.

Bài 2:

Giải: 

`a) 30 = 2 . 3 . 5`

`⇒ Ư(30) = {1; 2; 3; 6; 10; 15; 30}.`

`b) 225 =  3^2.5^2`

`⇒ Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225}.`

`c) 210 = 2 . 3 . 5 . 7`

`⇒ Ư(210) = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210}.`

`d) 242 =  2^2. 11`

`⇒ Ư(242) = {1; 2; 11; 22; 121; 242}.`

 Bài 3:

Do 15 là ước của 60 nên Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay.
Bài 4:

Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2. ( khôn phải là 1 nha vì số 1 có 1 Ước thoi ) 

Số nguyên tố lớn nhất trong phạm vi 100 là số 97.

Không phải mọi số nguyên tố đều là số lẻ vì số 2 là số nguyên tố nhưng là số chẵn.

Không phải mọi số chẵn đều là hợp số vì số 2 là số chẵn nhưng không là hợp số.

Bài 5:

Số nguyên tố trong các số  : 113 ; 143 ; 217 ; 529 là số :  113

Thảo luận

-- Cảm ơn bạn nhé chúc bạn một ngày vui vẻ

Lời giải 2 :

Đáp án:

 Bài 1:

Giải: a)80 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 = 24. 5

=> 80 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.

b)120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23. 3 . 5

=> 120 chia hết cho số nguyên tố 2, 3 và 5.

c)225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32. 52

=> 225 chia hết cho số nguyên tố 3 và 5.

d)400 = 2 . 2 . 2 . 2 . 5 . 5 = 24. 52

=> 400 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.

Bài 2:

Giải: 

a) 30 = 2 . 3 . 5 => Ư(30) = {1; 2; 3; 6; 10; 15; 30}.

b) 225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32. 52=> Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225}.

c) 210 = 2 . 3 . 5 . 7 => Ư(210) = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210}.

d) 242 = 2 . 2 . 11 = 22. 11 => Ư(242) = {1; 2; 11; 22; 121; 242}.

 Bài 3:

Do 15 là ước của 60 nên Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay.
Bài 4:

Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2.

Số nguyên tố lớn nhất trong phạm vi 100 là số 97.

Không phải mọi số nguyên tố đều là số lẻ vì số 2 là số nguyên tố nhưng là số chẵn.

Không phải mọi số chẵn đều là hợp số vì số 2 là số chẵn nhưng không là hợp số.

Bài 5:

Số nguyên tố:113

Chúc bạn học tốt đánh giá 5 sao giúp mik

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK