Đáp án:
` ƯCLN(14;33)=1`
Giải thích các bước giải:
Bài `2:`
`14=2.7`
`33=3.11`
`->` ` ƯCLN(14;33)=1`
`--------`
Muốn tìm ` Ư CLN` thì :
Bước `1:` Phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố
Bước `2:` Chọn các thừa số nguyên tố chung của các số đó
Bước `3:` Lập tích của các thừa số chung , mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất
Lưu ý : Nếu các số đó không có thừa số nguyên tố chung thì ` ƯCLN ` của các số đó là `1`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`Ư_(14) =2,7`
`Ư_(33)=11,3`
`=> ƯCLN _(14;33}={+-1}`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK