Bài 1:
Từ ghép: thuốc thang, râu ria, máu mủ, hoàng hôn, học hỏi, dẻo dai, mộng mơ, no nê, tốt tươi, mơ mộng, chùa chiền, rừng rú, nhỏ nhẹ, đông đủ
Từ láy: các từ còn lại
Bài 2:
a) Ông, ai
b) Không có đại từ
c) bao nhiêu
d) Sao, anh
e) mẹ già, mẹ ta
Bài 1:
-Từ ghép: thuốc thang, máu mủ, hoàng hôn, học hỏi, tôn tốt, dẻo dai, mộng mơ, tốt tươi,rừng rú, nhỏ nhẹ, đông đủ.
-Từ láy: xôn xao, đủng đỉnh, râu ria, lí nhí,xấu xa, máu me, no nê,mơ màng, chùa chiền, bập bùng,khua khoắng.
Bài 2:
a) Ông hỏi thăm ai đấy ạ)
-> Đại từ: ông
-> chỉ những người đàn ông trạc tuổi già
b) Bàn tay ta làm nên tất cả
-> Đại từ: bàn tay ta
-> nói chung bàn tay
c) Quyển sách này giá bao nhiêu
-> đại từ: quyển sách
-> chỉ quyển sách
d) Sao anh không về chơi Thôn Vĩ?
-> đại từ anh
e) Bóng mẹ già ai giống bóng mẹ ta?
-> đại từ mẹ già, mẹ ta
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK