Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Bài 15: Fe+ H2SO4 → FeSO4+ H2 Có 22,4 g...

Bài 15: Fe+ H2SO4 → FeSO4+ H2 Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng. Bài

Câu hỏi :

Bài 15: Fe+ H2SO4 → FeSO4+ H2 Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng. Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng. Bài 17: CuO+ HCl → CuCl2+ H2O 00 Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 Bài 15 :

nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)

nH2SO4 = 24,5/98 = 0,25 (mol)

        PTHH :         Fe  +  H2SO4 -> FeSO4 + H2

Trước phản ứng : 0,4  -  0,25      -    0         -   0    (mol)

Trong phản ứng : 0,25 - 0,25      -   0,25      - 0,25 (mol)

Sau phản ứng     : 0,15 -  0         -    0,25      - 0,25 (mol)

V H2(đktc) = n . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)

mFeSO4 = 0,25 . 152 = 38 (g) 

mFe = 0,15 . 56 = 8,4 ( g)

Bài 16 : 

nZn = 26/65 = 0,4 (mol)

nH2SO4 = 49/98 =0,5 (mol)

     PTHH  :            Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

Trước phản ứng : 0,4  -    0,5      -     0        -   0 ( mol)

Trong phản ứng : 0,4  -    0,4      -    0,4      - 0,4 (mol)

Sau phản ứng     :  0    -    0,1      -    0,4      - 0,4 (mol)

V H2 (đktc) = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)

mH2SO4 = 0,1 . 98 = 9,8 (g)

mZnSO4 = 0,4 . 161 = 64,4 (g)

Bài 7:

nCuO = 4/80 = 0,05 (mol)

nHCl = 2,92/36,5 = 0,08 (mol)

       PTHH   :        CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O

Trước phản ứng : 0,05  - 0,08   -     0         -  0      (mol)

Trong phản ứng : 0,04  - 0,08   -    0,04     - 0,04   (mol)

Sau phản ứng     : 0,01  -    0     -   0,04      - 0,04  (mol)

mCuO = 0,01 . 80 = 0,8 (g)

mCuCl2 = 0,04 . 135 = 5,4 (g)

mH2O = 0,04 . 18 = 0,72 (g)

chúc bn hc tốt ! cho mình ctlhn nhé <3

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 Bài 15:

$V_{H_2}=5,6(l)$

$m_{Fe} dư= 8,4g$

$m_{FeSO_4}=38g$

Bài 16:

$V_{H_2}=8,96(l)$

$m_{H_2SO_4} dư = 9,8g$

$m_{ZnSO_4}= 64,4g$

Bài 17:

$m_{CuO} dư =0,8g$

$m_{CuCl_2}= 5,4g$

Giải thích các bước giải:

 Bài 15:

$n_{Fe}=\frac{22,4}{56}=0,4 mol$

$n_{H_2SO_4}=\frac{24,5}{98}=0,25 mol$

Phương trình phản ứng:

$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$

Theo phương trình: $n_{Fe}\ phản ứng = n_{H_2SO_4} =n_{FeSO_4}= n_{H_2}=0,25 mol$

$V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)$

$m_{Fe} dư = (0,4 -0,25).56=8,4g$

$m_{FeSO_4}= 0,25.152=38g$

Bài 16:

$n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4 mol$

$n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5 mol$

Phương trình phản ứng:

$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$

Theo phương trình: $n_{Zn} = n_{H_2SO_4}\ phản ứng =n_{ZnSO_4}= n_{H_2}=0,4 mol$

$V_{H_2}=0,4.22,4=8,96(l)$

$m_{H_2SO_4} dư = (0,5 - 0,4).98=9,8g$

$m_{ZnSO_4}= 0,4.161=64,4g$

Bài 17:

$n_{CuO}=\frac{4}{80}=0,05 mol$

$n_{HCl}=\frac{2,92}{36,5}=0,08 mol$

Phương trình phản ứng:

$CuO + 2HCl \to CuCl_2+ H_2O$

Theo phương trình: $n_{CuO} phản ứng = n_{CuCl_2}= 0,5.n_{HCl} = 0,08.0,5=0,04 mol$ 

$m_{CuO} dư = (0,05 - 0,04).80=0,8g$

$m_{CuCl_2}= 0,04.135=5,4g$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK