-Đá giò lái = đá quay một vòng ra sau làm đối phương bất ngờ, cũng có thể chỉ sự thất bại bất ngờ trong tình yêu – VD: thằng nớ bị đá giò lái rồi
-Đại chẳng = to lớn
-Đai = dai ( đai dư thịt trâu tra = dai như thịt trâu già)
-Đám = dám, tỏ ý thách thức – VD: Mi đám đụng vô cái móng chân tau không?
– Đéng = điếng ( Chú Bờm cắm o Hà một méng ở háng đau đéng = Chú Bờm cắn o Hà một miếng ở háng đau điếng )
– Đéng (danh từ) = Ráy tai
– Đập: Đánh. vd : Đập chắc = đánh nhau
– Đìa = ao, hồ
– Địu = dây dun VD: mấy chạc địu mắc chắc khở không ra = mấy sợi dun mắc nhau gở không ra
– Đam = con cua đồng
– Đàng: Đường. Con đàng xưa em đi. Đàng quan: Đường lớn
– Đặt trẹt= ngày đầu tiên cho heo con ăn – VD: heo con nó sắp lớn rồi đặt trẹt chưa O
– Đấy = đái (o Vi nậy rồi còn đấy trấm = Cô Vi lớn rồi còn đái dầm )
– Đị: Đõm, Đĩ. Làm đị = Làm đỏm = Làm bộ = Làm dáng = Làm Đõm = làm Đĩ : Chỉ sự se sua trang điểm ăn diện của chị em khác làm! = đi làm: Bán Trôn nuôi miệng
-Đọ: Đó. Đọ tề = Đó kìa.
-Đi mánh = đi buôn lậu
– Đi Sim = Trai gái đi tỏ tình ( dân tộc Vân Kiều )
– Đi bỏ trầu = Dạm hỏi trước khi cưới
– Độ cợ : ước đoán kích cỡ (o Vi cao độ cợ 1,6 m = 0 vi cao khoảng 1,6 m)
– Đọa: Mệt – VD: Mỗi lần thằng Bo vô cho có một từ mần eng cập dật bắt mệt!
– Đợt: Long nhong (ý vô bổ). Bé Mèo mới đi đợt về độ, cái đồ…! Việc dà thì khôn chịu mần!
– Đợ: Đỡ. Đi xe đạp cho đợ tốn xăng! Ở đợ: Giúp việc, đầy tớ. TN: Bán vợ đợ con
– Đỡ: Mắc cỡ, xấu hổ.
– Đọi: cái tô (Thành ngữ QT: Lời nói đọi máu)
– Địa: Cái đĩa.
– Đụa = đũa, đôi đũa gắp đồ ăn – VD: Eng Tuấn ăn theo kiểu tây chừ cầm đụa không được mà gắp đồ ăn.
– Đụi (có vùng, có khi đọc là ụi): Húc
– Đụn = đống ( đụn rơm = đống rơm ). Eng Tuấn đi ra ngoài hè ẻ cả đụn ui chao là gớm!!!!
– Để đèng = để dành – VD: chừ ăn một méng béng thôi để đèng ngày mai ăn = giờ ăn một miếng bánh thôi để dành ngày mai ăn
– Đùi cui = dùi cui – VD: Mưa cứ khóc hoài bị ba lấy cấy đùi cui khỏ một cấy
– Đưới = dưới (lên côi rừng ,xuống đưới biển = lên trên rừng , xuống dưới biển )
– Được nời = làm tới VD: Chìu chú Lợn quái nên chú được nời = Chiều chú Lợn quá nên chú làm tới
E:
-Eng: Anh , Eng tam = anh em
– Ếc : ếch VD: Túi qua Thanh Nhiên đi câu 1 oi ếc
G.
– Gáy: Trạng, nói trạng. O Vi biết chi về DTT mà bày đặt gáy!
– Gặm: Cắm. Gặm cơn = trồng cây (tương đương/xem thêm: cặm)
– Gân: Liều, gắng, cố
– Ghi đông = tay lái xe dạp – VD: Ghi đông bị quẹo rồi
– Gáo = Dụng cụ có cán cầm để múc nước ( Bà con kiểm tra các nơi khác có dùng từ này không ?)
– Guậy: Phá (Xem thêm Quấy)
– Giặc = Giật ( Giặc dây thì động rừng = giật dây thì động tới rừng )
– Giò: Chân, cẵng, cẵng chân. Què giò = què cẵng = què chân
– Gò: Tán gái
– Gớm, gớm guốc: Bẩn, Dơ bẩn (tương đương/xem thêm tởm)
– Gác – Măng – rê: Cái tủ bếp (P)
– Gác đờ co = người cận vệ ( Từ Pháp hóa )
H:
– Hà = thường nói để trẻ nhỏ hả miệng khi cho ăn – VD: hà nè con= hả miệng đi con
– Hè: Khoảng đất ngoài nhà, sát vách
– Hôi xoong = mùi hôi của nước tiểu VD: Mưa nậy rồi mà còn đấy trấm hôi xoong quá
– Họt: Học tập, học hỏi.
– Họoc dọi= làm theo, copy lại ý của ai đó…(dọi có rồi nhưng dọi này nghĩa khác à nghe) – VD: O Vi họọc dọi chú Bờm làm từ điển.
– Họn : Họng (viêm họn = viêm họng)
– Hôn = Hông Bồn em trẹo hôn = Bồng em vẹo hông
– Hộn = hỗn – VD: Thằng Mưa dỏ mà nói hộn ghê ta ơi
– Hun = Hôn ( chú Bờm hun o Hà = chú Bờm hôn o Hà )
– Hèo: (nhẹ hơn) hử, hở, răng ngu rứa hèo = sao ngu thế hử
I:
– Ì: Ừ. Ì đọ: Ừ đó
– In: Giống – In chắc = Giống nhau.
– Inh: Ồn.
– “Im” -> bóng dim -> đi vô trông im mà đứng
K:
– Khoai xẫm= khoai bị nước ngâm nước mưa hay bị ngập lụt – VD: Thằng mô ăn khoai xẫm mà địt hôi thế
– Khun = khôn VD: chú Lợi nậy rứa chứ chưa chắc khun hơn thằng Mưa mô nờ = chú Lợi lớn vậy chứ chưa chắc khôn hơn thằng Mưa đâu à .
– Khớn: chừa, khiếp, Xem xêm (Tương đương): Tởn – VD chú Bờm dại 1 lần rồi mà vẫn chưa khớn
– Kí: Cái – Kí lô – Ki lô (trọng lượng), Kí ni nì = cái này này. (Có vùng phát âm: Kị ni = cái này)
– Kị: Giỗ (Ông Bà). Hôm ni kị Mệ = Hôm nay giỗ Bà.
– Kiết = kiết mọt, keo kiệt, tận cùng – VD: thằng nớ hênh hoang rứa chơ nghèo kiết xác
– Khui = mở – VD: khui cái chai bia=mở cái chai bia
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK