Trang chủ Toán Học Lớp 6 Bài 11.8. Dùng cả ba chữ số 2, 3, 8...

Bài 11.8. Dùng cả ba chữ số 2, 3, 8 để ghép thành những số có ba chữ số chia hết cho 2. Bài 11.9. Dùng cả ba chữ số 7, 0, 5 để ghép thành những số có ba chữ s

Câu hỏi :

Bài 11.8. Dùng cả ba chữ số 2, 3, 8 để ghép thành những số có ba chữ số chia hết cho 2. Bài 11.9. Dùng cả ba chữ số 7, 0, 5 để ghép thành những số có ba chữ số : a) Chia hết cho 5 ; b) Chia hết cho cả 2 và 5. Bài 11.10. Không làm phép chia, hãy cho biết số dư của phép chia các số sau đây cho 2, cho 5 : a) 6314; 2109; b) 46 725 ; 717 171. Bài 11.11. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 2. Bài 11.12. Tìm tập hợp các số m chia hết cho 2 biết rằng : a) 26 ≤ m ≤ 38 ; b) 115 ≤ m ≤ 122. Bài 11.13. Tìm tập hợp các số p vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 biết rằng : 2000 ≤ p ≤ 2020. Bài 11.14. Từ 1 đến 1000 có bao nhiêu số chia hết cho 2, bao nhiêu số chia hết cho 5 ? Bài 11.15. Cho A là tổng các số lẻ có hai chữ số : A = 11 + 13 + 15 + … + 99. Không tính giá trị của A, hãy cho biết A là số chẵn hay số lẻ. Bài 11.16. Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2000 có chia hết cho 5 không ? Bài 11.17. Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2001 có chia hết cho 2 không ? Có chia hết cho 7 không ? Bài 11.18. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì n2 + n +1 không chia hết cho 5. Bài 11.19. Chứng tỏ rằng số a = 911 +1 chia hết cho cả 2 và 5. Bài 11.20. Chứng tỏ rằng tích n(n + 3) là số chẵn với mọi số tự nhiên n.

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

11.8 Các số là: 238, 328, 382, 832.

11.9 Các số là: a) 705, 570, 750; b) 570, 750.
11.10 a, Dư 0, vì số cuối là số chẵn; Dư 1, vì số chẵn và số lẻ hơn kém nhau 1 đơn vị.

b, Dư 0 vì số cuối là số 5; Dư 2 vì 7 - 5 = 2.

11.11: Các số giống nhau có hai chữ số chia hết cho 2 là: 22, 44, 66, 88.

22 - 2 = 20 ( chia hết cho 5 ). Vậy số đó là 22.

11.12:

a) M = { 26; 27; 28; 29; 30; 31; 32; 33; 34; 35; 36 }

b) M = { 115; 116; 117; 118; 119; 120; 121; 122 }

11.13:

2000; 2010; 2020.

11.14:

Các số chia hết cho 2 là:

2; 4; 6; 8; ...; 998; 1000

Số các số hạng là:

( 1000 - 2 ) : 2 + 1 = 500 ( số )

Vậy số các số chia hết cho 2 là 500 số.

Các số chia hết cho 5 là:

5; 10; 15; 20; ...; 995; 1000

Số các số hạng là:

( 1000 - 5 ) : 5 + 1 = 200 ( số )

Vậy số các số chia hết cho 5 là 200 số.

11.15:

A là số chẵn vì lẻ + lẻ = chẵn

11.16:

Số các số hạng là:

( 2000 - 1 ) : 1 + 1 = 2000 ( số )

Tổng là:

( 2000 + 1 ) . 2000 : 2 = 2001000

Vậy 2001000 chia hết cho 5.

11.17:

Số các số hạng là:

( 2001 - 1 ) : 1 + 1 = 2001 ( số )

Tổng là:

( 2001 + 1 ) . 2001 : 2 = 2003001

Vậy 2003001 không chia hết cho 2 và có chia hết cho 7 ( vì 2003001 : 7 = 286143 )

11.18:

n2 + n + 1 = n( n + 1 ) + 1.
Vì n . ( n + 1 ) là tích hơi số tự nhiên liên tiếp, trong 2 số liên tiếp luôn luôn có 1 số chẵn => n . ( n + 1 ) là số chẵn, cộng thêm 1 sẽ là số lẻ => n . ( n + 1 ) + 1 là số lẻ, không chia hết cho 2.

Để chứng minh n . ( n + 1 ) + 1 không chia hết cho 5 ta thấy hai số n và n + 1 có thể có các chữ số tận cùng sau:

n .  tận cùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9: tương ứng số tận cùng của n + 1 như sau:
n + 1 tận cùng là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0.
=> tích của n . ( r + 1 ) tận cùng là:
0, 2 ,6, 2, 0, 0, 2, 6, 2, 0
Hay là n . ( n+  1 ) tận cùng là 0, 2, 6
=> n ( n + 1 ) + 1 tận cùng là: 1, 3, 7 không chia hết cho 5.

11.19:

Ta có: 9 khi nâng lên lũy thừa lẻ thì tận cùng là số 9
=> 911 có chữ số tận cùng là số 9
=> 911 + 1 = ( ....0 )
Mà số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5
=> 911 + 1 chia hết cho 2 và 5.

11.20:

Nếu n là số lẻ:

n( n + 3 ) = n . n + n . 3

n . n = lẻ; n . 3 = lẻ. Lẻ + lẻ = chẵn

Nếu n là sỗ chẵn

n . n = chẵn; n . 3 = chẵn. Chẵn + chẵn = chẵn.

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK