$1.$ Jane is going to visit her friends in London.
$2.$ That man is going to have an important test tomorrow.
$3.$ What are they going to buy for the day?
$4.$ Where is he going to stay for the night?
$5.$ Who is going to take care of children?
$6.$ The tourists are going to stop at the restaurant.
$7.$ We aren't going there next week.
$8.$ The woman is going to wash the car on weekends.
$9.$ Most of us are going to play hide and seek.
$10.$ The boy isn't going to prepare for the test.
____________________________________________________________
NOTE: Thì tương lai gần
(+) S + be going to + V + O.
(-) S + be not going to + V + O.
(?) Be (not) + S + going to + V + O?
Cách sử dụng: Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
Hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước (diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể)
- Trạng ngữ nhận biết: Someday, tomorrow, today, tonight, soon
Next week/ time/ year
In + N(danh từ chỉ thời gian cụ thể)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK