Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Bài 1.Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn...

Bài 1.Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành một cặp từ trái nghĩa: a. rộng/........., lớn/.........., cao/..........., sâu/........., dày

Câu hỏi :

Bài 1.Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành một cặp từ trái nghĩa: a. rộng/........., lớn/.........., cao/..........., sâu/........., dày/.........., béo/..........., dài/...........b. trên/.........., trước/..........., trong/............, phải/............, ngang/..........., gần/............c. mạnh/............, đúng/..........., nặng/..........., căng/.............d. thẳng/............., tròn/..........e. nhiều/.............., đủ/............, đông/............, rậm/..............g. sáng/..............., trắng/............., đậm/............., sáng sủa/.................h. lành/.............., lỏng/............, thiện/............, cứng/.............., thuận lợi/.................... Bài 2. Tìm và ghi lại những từ trái nghĩa với từ tươi a.củi tươi -...........................b.cá tươi -...........................c.hoa tươi -........................... d.rau tươi -...........................e. cân tươi -...........................g. khuôn mặt tươi -........................... h. thịt tươi -........................... Bài 3.Viết tiếp vế câu thích hợp có chứa từ trái nghĩa với từ được gạch dưới: Món quà tặng nhỏ bé nhưng........................................................................................ Lúc gian khổ họ luôn ở bên nhau................................................................................. Mới đầu thì chúng tôi cứ tưởng ngọn núi ở gần................................................................................................................................................................................................ Bài4.Ghi lại 3 câu tục ngữ, thành ngữ có cặp từ trái nghĩa làm hộ mình với ạ 14:00 mình nộp bài ý ạ

Lời giải 1 :

Bài 1

a)rộng/hẹp,      lớn/bé,      cao/thấp,      sâu/cạn,     dày/mỏng,     béo/gầy,      dài/ngắn, 

b)trên/ dưới, trước/sau,   trong/ngoài, phải/trái, ngang/dọc,     gần/xa,    

c)mạnh/yếu,   đúng/sai,   nặng/nhẹ,   căng/lỏng,  

d)thẳng/cong,   tròn/méo,  

e)nhiều/ít,  đủ/thiếu, đông/vắng,  rậm/thưa, 

g)sáng/tối,  trắng/đen,      đậm/nhạt,  sáng sủa/tối tăm,   

h)lành/dữ,   lỏng/chặt,  thiện/ác,  cứng/mềm, thuận lợi/khó khăn

Bài 2

a)củi tươi- củi khô,     

b)cá tươi-cá ươn

c)hoa tươi-hoa héo

d)rau tươi-rau héo

e)cân tươi-cân non

g)khuôn mặt tươi-khuôn mặt buồn

f)thịt tươi-thịt thiu

Bài 3

-Món quà tặng nhỏ bé nhưng có ý nghĩa to lớn

-Lúc gian khổ họ luôn ở bên nhau,khi hạnh phúc họ vẫn luôn bên nhau

-Mới đầu thì chúng tôi cứ tưởng ngọn núi ở gần nhưng lúc sau thì chúng tôi nhận ra nó ở rất xa

Bài 4

-Trước lạ sau quen

-Lá lành đùm lá rách

-Có mới nới cũ

Thảo luận

-- bài hai thiếu thịt tươi bn ạ
-- mk thêm rồi ạ

Lời giải 2 :

`text{Tham khảo}`

a. `text{rộng/....hẹp....., lớn/....bé......, cao/......thấp....., sâu/....cạn....., dày/....mỏng......,}` béo/.....gầy......, dài/.....gắn......b. trên/......dưới...., trước/......sau....., trong/......đục......, phải/.....trái......., ngang/......dọc....., gần/......xa......c. mạnh/......yếu......, đúng/......sai....., nặng/.....nhẹ......, căng/.......xẹp......d. thẳng/.......cong......, tròn/....méo......e. nhiều/.......ít......., đủ/......thiếu......, đông/......vắng......, rậm/......thưa......... sáng/......tối........., trắng/.......đen......, đậm/......nhạt......., sáng sủa/........tối tăm.......... lành/......rách........, lỏng/......đặc......, thiện/......ác......, cứng/.......mềm......., thuận lợi/.........bất lợi...........
Bài 2. Tìm và ghi lại những từ trái nghĩa với từ tươi
a.củi tươi -.............củi héo , củ hư..............b.cá tươi -............cá ươn...............c.hoa tươi -..............hoa héo.............
d.rau tươi -..............rau héo  .............e. cân tươi -...........cân non................g. khuôn mặt tươi -............khuôn mặt buồn , khuôn mặt chán...............
h. thịt tươi -.............thịt hư..............
Bài 3.Viết tiếp vế câu thích hợp có chứa từ trái nghĩa với từ được gạch dưới:
Món quà tặng nhỏ bé nhưng...................................tình cảm rất to lớn.....................................................
Lúc gian khổ họ luôn ở bên nhau.................................họ quyết tâm để được một cuộc sống sung túc.................................................
Mới đầu thì chúng tôi cứ tưởng ngọn núi ở gần................................................................................nhưng khi chúng tôi đi thì mới biết nó ở rất xa ................................................................................................................
Bài4. Ghi lại 3 câu tục ngữ, thành ngữ có cặp từ trái nghĩa

-Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
-Chết vinh còn hơn sống nhục
-Tháng năm chưa nằm đã sáng 

Tháng mười chưa cười đã tối

-Trước lạ sau quen

- Lên voi xuống chó 

 - Có mới nới  

- Thất bại là mẹ thành công

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK