Nhóm 1: nong nóng, nóng bức, nóng ran,tươi rói, lạnh cóng, lạnh ngắt, lạnh lẽo,
Nhóm 2: mềm mỏng, mềm oặt, mêm mại,
Nhóm 3: đông vui, đông đúc, động nghịt, vui vui, vui mắt, vui mừng, đẹp mắt
Bài làm
` - ` Các từ chỉ mức độ nóng lạnh: nong nóng, nóng bức, nóng ran, lạnh cóng, lạnh ngắt, lạnh lẽo.
` - ` Các từ chỉ tính chất, đặc điểm của vật: mềm mỏng, mềm oặt, mềm mại, tươi rói, sáng trong, đẹp mắt.
` - ` Các từ chỉ đặc điểm của nơi chốn: đông vui, đông đúc, đông nghịt.
` - ` Các từ chỉ cảm xúc của con người: vui vui, vui mắt. vui mừng.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK