Câu 1: Vật chuyển động chậm dần đều
A.Gia tốc của vật luôn luôn dương.
B.Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
C.Gia tốc của vật luôn luôn âm.
D.Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
Câu 2: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được
của chuyển động thẳng biến đổi đều ?
A. B. C. D.
Câu 3: Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.
Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36 km/h là:
A.t = 100s. B.t = 300s. C.t = 360s. D.t = 200s.
Câu 4: Trong trường hợp nào có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A.Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng. B.Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống
sân bay.
C.Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Huế. D.Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm quanh sân
bay.
Câu 5: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì :
A.a luôn luôn âm. B.a luôn ngược dấu với
v.
C.a luôn cùng dấu với v. D.v luôn luôn âm.
Câu 6:
Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?
A. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt
Trời
B. Viên bi rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà
xuống đất.
C. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục
của nó.
Câu 7: Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 20t2 + 40t + 6 (cm; s). Tính
gia tốc và tính chất của chuyển động.
A.30 cm/s2; vật chuyển động chậm dần đều B.10 cm/s2; vật chuyển động chậm dần đều
C.40 cm/s2; vật chuyển động nhanh dần đều D.20 cm/s2; vật chuyển động nhanh dần đều
Câu 8: Đoàn tàu xuất từ HÀ NỘI lúc 19h, nó đến NAM ĐỊNH lúc 20h56/, đến THANH HOÁ lúc
22h31/. Nếu chọn gốc thời gian lúc tàu xuất phát thì:
A.Đoàn tàu đến NAM ĐỊNH lúc 2h56/, đến THANH HOÁ lúc 4h31/
B.Đoàn tàu đến NAM ĐỊNH lúc 8h56/, đến THANH HOÁ lúc 10h31/
C.Đoàn tàu đến NAM ĐỊNH lúc 1h56/, đến THANH HOÁ lúc 3h31/D.Đoàn tàu đến NAM ĐỊNH lúc 20h56/, đến THANH HOÁ lúc 22h31/
Câu 9: Chọn câu ĐÚNG
A.Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
B.Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C.Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
D.Chuyển động biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
Câu 10: Phương trình diễn tả chuyển động thẳng nhanh dần đều của một chất điểm đi theo chiều
dương trục Ox có dạng nào dưới đây?
A. B. C. D.
Câu 11: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có
A.tích số a.v > 0. B.gia tốc a > 0. C.tích số a.v D.gia tốc a
Câu 12: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều thì
A.Độ dài của vec tơ gia tốc luôn nhỏ hơn độ dài của vec tơ vận tốc.
B.Vec tơ gia tốc có chiều ngược với chiều của vec tơ vận tốc.
C.Độ lớn của gia tốc giảm dần theo thời gian.
D.Gia tốc luôn có giá trị âm.
Câu 13: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
A.Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi.
B.Véc tơ gia tốc của vật có hướng thay đổi, độ lớn không đổi.
C.Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.
D.Véc tơ gia tốc của vật có hướng không đổi, độ lớn thay đổi.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây người ta nói đến vận tốc tức thời?
A.Ôtô chạy từ Phan Thiết vào Biên Hoà với vận tốc 50 km/h.
B.Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300 m/s.
C.Tốc độ tối đa khi xe chạy trong thành phố là 40 km/h.
D.Tốc độ tối thiểu khi xe chạy trên đường cao tốc là 80 km/h.
Câu 15: Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
A.Gia tốc của vật luôn luôn âm. B.Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với véc tơ
vận tốc.
C.Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận
tốc. D.Gia tốc của vật luôn luôn dương .
Câu 16: vận tốc là một đại lượngA.vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc
B.đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
C.đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc
D.vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 17: Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết
trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh dần đều
A.. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6. B.Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.
C.Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5. D.Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.
Câu 18: Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng chậm dần đều
?
A.x = -4t. B.x = -t2 + 3t. C.x = 5t + 4. D.x = -3t2 - t.
Câu 19: Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết
trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều?
A.Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5. B.Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.
C.Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5. D.Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.
Câu 20: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 5 + 60t ( km ;
h ). Chất điểm đó xuất phát từ thời điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A.Từ gốc O, với vận tốc 5 km/h. B.Từ gốc O, với vận tốc 60 km/h.
C.Từ điểm M cách gốc O 5 km, với vận tốc 60
km/h.
D.Từ điểm M cách gốc O 5 km, với vận tốc 5
km/h.
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK